Trang chủ Blog Trang 31

Cách nhận biết cá tươi không bị ướp đạm như thế nào?

0

Cá ướp ᴜrê nhìn thấy rất tươi, mắt cá trong, mang cá ᵭỏ tươi hơn bình thường, nhưng ⱪhi ấn tay vào thȃn cá thì thấy mḕm, mình cá ʟõm xuṓng…

Hiện nay trên thị trường hải sản ở các thành phṓ xa biển có một thực trạng rất nguy hiểm cho người tiêu dùng ᵭang xảy ra. Đó ʟà hải sản bị ướp phȃn ᵭạm ᴜre từ nơi cung cấp ᵭược chuyển ᵭḗn tay người tiêu dùng.

làm mẹ, mẹo vặt, mẹo hay, có thể bạn chưa biḗt, gia ᵭình, nấu ăn Cá ướp ᴜrê nhìn thấy rất tươi, mắt cá trong, mang cá ᵭỏ tươi hơn bình thường.

Hầu hḗt cá , mực, ᵭặc biệt ʟà cá biển… bày bán ở chợ ᵭḕu ᵭã chḗt, ᵭể ᵭánh ʟừa người mua, người bán dùng ᴜrê pha ʟoãng với nước ᵭá nhúng hải sản vào, cho trȏng có vẻ tươi hơn, có thể ᵭể qua ngày hȏm sau bán tiḗp.

Cá thu, cá ngừ, cá nục, cá chim… và mực, bạch tuộc ᵭḕu phải nhúng qua ᴜrê pha nước ᵭá ⱪhȏng những một ʟần ⱪhi ᵭưa từ biển vào mà càng qua nhiḕu ⱪhȃu bán buȏn thì cá, mực càng bị nhúng ᴜrê thêm nhiḕu ʟần.

Sở dĩ như vậy vì thương ʟái ở chợ ʟấy các nhiḕu bán từ ngày này qua ngày ⱪhác ⱪhȏng dùng hóa chất thì phải chấp nhận thêm chi phí mua ᵭá bào nhuyễn phủ ⱪín cá, mực mới bảo quản tươi ʟȃu ᵭược, dùng vài cục ᵭá thì ⱪhȏng ăn thua, vì chỉ có một mặt cá, mực tiḗp xúc với ᵭá, phần ⱪhȏng tiḗp xúc vẫn ươn như thường.

Cách chọn và phȃn biệt cá tươi và cá bị ướp phȃn ᵭạm Urê

Khi mua hải sản ngoài chợ người mua nên ᵭể ý ⱪỹ có thể nhận biḗt ᵭược cá ướp bằng ᴜrê. Cá ướp ᴜrê nhìn thấy rất tươi, mắt cá trong, mang cá ᵭỏ tươi hơn bình thường, nhưng ⱪhi ấn tay vào thȃn cá thì thấy mḕm, mình cá ʟõm xuṓng do ᵭộ ᵭàn hṑi thấp, ngửi cá có mùi ʟạ chứ ⱪhȏng phải mùi tanh ᵭặc trưng của cá.

Cá dễ dàng bị tróc vẩy, thịt nhẽo và mắt ʟõm vào trong Với mực, bạch tuộc… cũng tương tự, nhìn tươi nhưng ⱪhi chḗ biḗn sẽ ⱪhȏng có ᵭộ ngọt, thơm tự nhiên mà thịt mḕm, nhũn, hȏi….

Chọn mua hải sản ở những cửa hàng quen ᴜy tín và tin tưởng ᵭể tránh mua phải hải sản bị ướp ᵭộc.

Vì sao trứng gà là thực phẩm vàng cho sức khỏe?

0

Trứng gà được biết đến là thực phẩm hàng ngày phổ biến, cung cấp cho cơ thể chúng ta các dưỡng chất cần thiết và đồng thời giúp hỗ trợ quản lý và kiểm soát một loạt các tình trạng sức khỏe.

Một vài nhầm lẫn về trứng

Trong quá khứ, trứng từng bị nhìn nhận không mấy thuận lợi khi người ta lo ngại về lượng cholesterol cao trong đó, gắn liền với nhận định rằng nó là thực phẩm gây hại. Trải qua nhiều năm, trứng dần trở nên kém phổ biến trong chế độ ăn uống hàng ngày của nhiều người. Tuy nhiên, những năm 2000 đã đánh dấu sự thay đổi khi Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ (AHA) cập nhật hướng dẫn dinh dưỡng, khẳng định rằng người lớn có sức khỏe tốt có thể tiêu thụ một quả trứng mỗi ngày với giới hạn cholesterol hàng ngày là 300mg.

Mối hiểu lầm về trứng xuất phát từ lượng cholesterol của chúng, với một quả trứng chứa tới 213 mg cholesterol, đạt gần 2⁄3 lượng cholesterol khuyến nghị hàng ngày. Cộng đồng khoa học từng cho rằng cholesterol máu cao góp phần gây ra bệnh tim và do đó, thực phẩm chứa cholesterol cao cũng bị đặt dưới góc độ tiêu cực. Tuy nhiên, sau hơn hai thập kỷ nghiên cứu, đã rõ ràng rằng cholesterol từ thực phẩm không phải là nguyên nhân chính gây tăng cholesterol máu; thay vào đó, chất béo bão hòa là yếu tố chính ảnh hưởng đến mức cholesterol. Chất béo bão hòa thường được tìm thấy trong sản phẩm sữa nguyên kem và thịt có chứa mỡ, chúng thúc đẩy cơ thể sản xuất cholesterol.

Thành phần dinh dưỡng của trứng gà

Một quả trứng, nặng khoảng 100 gram khi ăn, chứa nhiều dưỡng chất thiết yếu:

Năng lượng: 166 kilocalories

Protein: 14.8 gram

Chất béo: 11.6 gram

Carbohydrate: 0.5 gram

Chất xơ: 0 gram

Vitamin: bao gồm folate (47 microgram), vitamin B12 (1.29 microgram), vitamin A (700 microgram), vitamin D (0.88 microgram), vitamin K (0.3 microgram), và nhiều loại khác…

Khoáng chất: canxi (55 miligram), sắt (2.7 miligram), kali (176 miligram), kẽm (0.9 miligram), magiê (11 miligram), cùng các khoáng chất khác…

Trứng gà được đánh giá là loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng rất cao, chứa đầy đủ các nhóm chất như protein, lipid, glucid, vitamin, khoáng chất, enzyme và hormone cần thiết cho cơ thể. Cấu trúc dinh dưỡng của trứng được xem là cân đối, với protein trong lòng đỏ là phosphoprotein, có chuỗi acid amin rất tốt và đầy đủ. Còn protein trong lòng trắng chủ yếu là loại dễ hòa tan. Protein trứng cung cấp nguồn acid amin quan trọng mà thực phẩm khác thường thiếu như tryptophan, methionine, cysteine, arginine. Hơn nữa, trứng còn chứa lecithin, một chất béo quan trọng cho cơ thể.

Một số lợi ích của trứng trong khẩu phần ăn

Tăng Cholesterol HDL

Cá nhân có hàm lượng HDL – loại cholesterol “tốt” – cao thường gặp ít rủi ro phát triển bệnh lý tim mạch, cơn đột quỵ và các vấn đề sức khỏe liên quan. Ăn trứng được coi là phương pháp hiệu quả để nâng cao lượng HDL trong cơ thể. Một nghiên cứu chỉ ra rằng, việc tiêu thụ hai quả trứng mỗi ngày trong khoảng thời gian 6 tuần có thể làm tăng mức HDL lên đến 10%.

Chứa Choline

Choline là một dưỡng chất thiết yếu mà đa số mọi người không thu nạp đủ qua chế độ ăn uống hằng ngày. Choline có vai trò trong việc hình thành màng tế bào và sản xuất các phân tử có chức năng dẫn truyền tín hiệu trong não, cũng như nhiều chức năng quan trọng khác của cơ thể. Sự thiếu hụt choline có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, mặc dù tình trạng này rất ít khi xảy ra.

Trứng, đặc biệt là trứng gà, là một trong những nguồn cung cấp choline dồi dào, với lượng choline có trong một quả trứng ước tính trên 100 miligram. Do đó, việc đưa trứng vào thực đơn hàng ngày có thể giúp đạt được lượng choline khuyến nghị cần thiết cho cơ thể.

Có liên quan đến giảm nguy cơ mắc bệnh tim

Cholesterol LDL thường được mệnh danh là cholesterol ‘xấu’ do mối liên hệ của nó với tăng nguy cơ phát triển bệnh tim khi nồng độ trong máu cao. Tuy nhiên, việc đánh giá mức độ nguy hại của LDL đòi hỏi phải xem xét đến cấu trúc phân tử của nó, được phân loại dựa trên kích cỡ các hạt: có thể là hạt LDL nhỏ và dày hoặc hạt LDL lớn hơn. Các nghiên cứu cho thấy rằng hạt LDL nhỏ và dày có liên quan mật thiết đến nguy cơ cao hơn của bệnh tim so với hạt LDL kích thước lớn. Mặc dù trứng có thể làm tăng mức cholesterol LDL ở một số người, nhưng nghiên cứu cũng chỉ ra rằng trứng có thể góp phần thay đổi hạt LDL từ dạng nhỏ và dày sang dạng lớn – một điểm tích cực cho thấy ăn trứng có thể làm thay đổi cấu trúc hạt cholesterol LDL theo hướng làm giảm nguy cơ bệnh tim.

Trứng có chứa Lutein và Zeaxanthin – Chất chống oxy hóa có lợi cho sức khỏe của mắt

Lão hóa thường đem lại những biến đổi không mong muốn, trong đó có việc giảm sút thị lực. Tuy nhiên, một số chất dinh dưỡng đã được chứng minh là có ích trong việc ngăn chặn sự suy giảm chức năng của mắt. Lutein và zeaxanthin, hai chất chống oxy hóa mạnh, được tìm thấy tự nhiên trong võng mạc và có thể hỗ trợ sức khỏe mắt. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc bổ sung đủ lượng chất dinh dưỡng này có thể giảm thiểu nguy cơ phải đối mặt với cataract (đục thủy tinh thể) và thoái hóa điểm vàng, hai tình trạng mắt phổ biến liên quan đến tuổi tác.

Lòng đỏ trứng là một nguồn giàu có lutein và zeaxanthin. Một nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc tiêu thụ 1/3 lòng đỏ trứng hàng ngày trong vòng 4.5 tuần có thể tăng lượng lutein trong máu từ 28% đến 50% và zeaxanthin từ 114% đến 142%.

Không chỉ có vậy, trứng còn chứa nhiều vitamin A, một dưỡng chất thiết yếu giúp duy trì sức khỏe của mắt. Thiếu hụt vitamin A là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây mù lòa trên toàn cầu.

Omega-3

Các yếu tố như chế độ ăn của gà và điều kiện nuôi dưỡng có thể ảnh hưởng đáng kể đến thành phần dinh dưỡng của trứng. Trứng từ gà được thả vườn hoặc được cung cấp thức ăn phong phú omega-3 thường chứa lượng cao hơn của acid béo này.

Omega-3 là loại acid béo có lợi, nổi tiếng với khả năng hạ thấp mức triglyceride trong máu, một yếu tố rủi ro đối với bệnh tim mạch. Theo các nghiên cứu, việc tiêu thụ trứng chứa nhiều omega-3 có thể là biện pháp hiệu quả để giảm triglyceride. Thậm chí, chỉ cần ăn khoảng năm quả trứng giàu omega-3 mỗi tuần trong vòng ba tuần có thể giúp giảm lượng triglyceride từ 16% đến 18%.

Protein chất lượng cao với đầy đủ acid amin cần thiết

Protein đóng một vai trò quan trọng trong việc hình thành cơ thể, tham gia vào việc xây dựng từng loại mô và phân tử với chức năng đặc thù. Dùng lượng protein đúng theo khuyến cáo giúp hỗ trợ giảm cân, tăng cơ, giảm áp huyết và cải thiện sức khỏe xương. Trứng là nguồn cung cấp protein chất lượng cao, bao gồm đầy đủ các loại acid amin cần thiết và cân đối, làm cho chúng trở thành lựa chọn lý tưởng để bổ sung dinh dưỡng cần thiết cho một chế độ ăn cân đối.

Giúp no lâu và chứa ít calo

Trứng là một nguồn cung cấp protein dồi dào, một chất dinh dưỡng cần thiết giúp tăng cảm giác no và có thể giảm lượng calo nạp vào cơ thể trong suốt ngày. Một nghiên cứu đã quan sát 30 phụ nữ thừa cân ăn trứng thay vì bánh mì vào bữa sáng và phát hiện rằng họ cảm thấy no hơn và tiêu thụ ít calo hơn trong bữa ăn tiếp theo. Một nghiên cứu khác chỉ ra rằng việc thay thế bữa sáng thông thường bằng trứng đã góp phần vào việc giảm cân đáng kể sau tám tuần.

Những ai nên hạn chế ăn quả dứa

0

Dứa là loại quả phổ biến vào mùa hè, tuy nhiên có những người không nên ăn kẻo hại cho sức khỏe.

Dứa đặc biệt giàu vitamin C và mangan. Trong đó, vitamin C cần thiết cho sức khỏe miễn dịch, hấp thụ sắt, tăng trưởng và phát triển, trong khi mangan cung cấp các đặc tính chống ôxy hóa và hỗ trợ tăng trưởng và trao đổi chất.

Các chất chống ôxy hóa giúp ngăn chặn quá trình ôxy hóa trong cơ thể, có thể hỗ trợ ngăn ngừa chứng viêm và các bệnh mạn tính khác.

Dứa cũng chứa các vi chất dinh dưỡng khác, như đồng, thiamine và vitamin B6, rất cần thiết cho sự trao đổi chất lành mạnh.

25

Dứa cung cấp cho cơ thể một lượng vitamin B lành mạnh, bao gồm thiamin, niacin, B6 và folate. Những chất dinh dưỡng rất quan trọng để hình thành các tế bào hồng cầu mới, mang ôxy đến các cơ quan và mô của cơ thể.

Dứa là loại quả được nhiều người người yêu thích nhưng không phải ai cũng có thể ăn thường xuyên. Dưới đây là những người không nên ăn dứa thường xuyên.

Phụ nữ mang bầu 3 tháng đầu

Theo nghiên cứu của các nhà khoa học cho biết trong quả dứa có chứa chất bromelain có tác dụng làm mềm tử cung, kích thích co bóp tử cung, nhất là những trái dứa xanh thì tỉ lệ chất bromelain rất cao, khi bà bầu mang thai 3 tháng đầu ăn quá nhiều dứa xanh dễ khiến gây sảy thai. Bên cạnh đó, ăn nhiều dứa còn gây ra bệnh tiêu chảy, là mối nguy hiểm với phụ nữ đang mang thai.

Người có tiền sử viêm da cơ địa, dị ứng

Trong quả dứa có men bromelin là một loại enzym có chức năng thủy phân protit, được ứng dụng để trị rất nhiều bệnh khác nhau. Nhưng một số nghiên cứu cho thấy, rất nhiều người dị ứng loại men này, sau khi ăn dứa từ 15 phút hoặc lâu hơn men này kích thích cơ thể sinh ra các histamin làm xuất hiện các triệu chứng: Đau quặn bụng từng cơn, có thể lợm giọng, buồn nôn, nổi mày đay, ngứa ngáy khó chịu, môi tê dại… nặng hơn có thể gây khó thở…

Người hen phế quản, viêm mũi họng, có bệnh chảy máu

Quả dứa có một loại glucoside có tính chất kích ứng niêm mạc mạnh nên khi ăn nhiều dứa thường thấy rát miệng lưỡi, cổ họng tê rát, ngứa ngáy. Nên những người có tiền sử viêm mũi họng, viêm thanh quản, hen phế quản không nên ăn nhiều để tránh nguy cơ bệnh tái phát và nặng hơn…

Ngoài ra, những người bệnh chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu (chảy máu cam, sốt xuất huyết, vết thương lớn, phụ nữ băng huyết…) cũng không nên ăn dứa.

24

Người bị dạ dày

Mặc dù dứa là loại trái cây rất tốt cho hệ tiêu hóa và sức khỏe, tuy nhiên nếu không sử dụng một cách khoa học, hợp lý và đúng lượng cần thiết hàng ngày, dứa cũng sẽ là loại thực phẩm gây nguy hiểm đối với dạ dày của bạn

Quả dứa có nhiều axít hữu cơ và có một số enzyme có tác dụng làm tiêu protein, không có lợi cho người đau dạ dày, làm tăng viêm loét niêm mạc dạ dày.

Nếu ăn dứa tươi vào lúc đói thì các axit hữu cơ của dứa và bromelin tác động vào niêm mạc dạ dày, ruột, dể gây nôn nao, khó chịu.

Người có tiền sử bị “say dứa”

Khi ăn dứa, chúng ta cần chú ý đề phòng một căn bệnh rất thường gặp trong mùa dứa chín đó là ngộ độc dứa. Nguyên nhân gây ra dị ứng, ngộ độc dứa là do một loại nấm độc Candida tropicalis thường gặp trên mặt đất ẩm. Loại nấm này phát triển mạnh về mùa hè trùng với mùa dứa chín.

Cụ thể là, sau khi ăn dứa xong khoảng từ 30 phút đến 1 giờ, người bệnh thấy mệt mỏi, khó chịu, ngứa dữ dội khắp người và gãi đến sướt da chảy máu vẫn không đỡ. Ngay sau đó bệnh nhân cảm thấy nóng bừng và nổi mẩn khắp người.

Đối với những người đã bị say dứa một lần rồi càng phải thận trọng khi ăn dứa, tốt nhất là nên ăn ít để thăm dò dần dần đề phòng cơ thể “không chịu” loại thức ăn này.

Lợi Ích Bất Ngờ Khi Ăn Chuối Chín Luộc

0

Chuối chín luộc không chỉ là món ăn vặt ngon miệng mà còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Với hàm lượng vitamin và khoáng chất phong phú, chuối luộc hỗ trợ tiêu hóa, cải thiện sức khỏe tim mạch và giúp duy trì năng lượng. Bài viết này sẽ khám phá chi tiết những công dụng bất ngờ mà chuối chín luộc mang lại, giúp bạn tận dụng tối đa lợi ích từ loại trái cây này.

Tác Dụng Của Chuối Chín Luộc

Chuối chín luộc là một món ăn không chỉ ngon miệng mà còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Dưới đây là một số tác dụng tích cực của chuối chín luộc:

1. Tăng Cường Sức Khỏe Tim Mạch

Chuối chín luộc chứa nhiều kali, một khoáng chất quan trọng giúp hạ huyết áp và giảm nguy cơ mắc bệnh tim. Kali giúp cân bằng lượng natri trong cơ thể, từ đó làm giảm áp lực lên mạch máu.

2. Hỗ Trợ Tiêu Hóa

Chuối chín luộc cung cấp chất xơ, giúp cải thiện chức năng tiêu hóa và ngăn ngừa táo bón. Chất xơ cũng giúp duy trì sức khỏe đường ruột và giảm nguy cơ mắc các bệnh về tiêu hóa.

3. Cung Cấp Năng Lượng

Chuối chín luộc chứa carbohydrate và đường tự nhiên, giúp cung cấp năng lượng nhanh chóng cho cơ thể. Điều này rất hữu ích cho những người thường xuyên vận động hoặc tập thể dục.

4. Tăng Cường Hệ Miễn Dịch

Chuối chín luộc chứa nhiều vitamin và khoáng chất như vitamin C, B6, và mangan, giúp tăng cường hệ miễn dịch và bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh tật.

5. Hỗ Trợ Giảm Cân

Chuối chín luộc ít calo và giàu chất xơ, giúp tạo cảm giác no lâu và kiểm soát cân nặng. Điều này rất có lợi cho những người đang theo đuổi chế độ ăn kiêng để giảm cân.

6. Tốt Cho Phụ Nữ Mang Thai Và Cho Con Bú

Chuối chín luộc là nguồn cung cấp dinh dưỡng tuyệt vời cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Chuối giúp giảm triệu chứng chuột rút, tăng cường hệ xương và cải thiện tình trạng thiếu máu.

7. Phục Hồi Sau Khi Tập Thể Dục

Chuối chín luộc là nguồn cung cấp kali dồi dào, giúp điều chỉnh chức năng cơ bắp và phục hồi sau khi tập luyện. Kali bị mất qua mồ hôi, do đó cần bổ sung càng sớm càng tốt để duy trì cân bằng điện giải.

8. Công Thức Luộc Chuối Chín

Chọn chuối chín vừa, không quá mềm.

Rửa sạch chuối và cắt bỏ hai đầu.

Đun sôi nước trong nồi.

Thả chuối vào nồi nước sôi, đun nhỏ lửa trong 10-15 phút.

Vớt chuối ra, để nguội và bóc vỏ.

Thưởng thức chuối luộc chín cùng một ít muối hoặc mật ong nếu muốn.

Bảng Dinh Dưỡng Của Chuối Chín Luộc
Thành Phần
Kali: 358 mg
Carbohydrate: 22.8 g
Chất xơ: 2.6 g
Vitamin C: 8.7 mg
Vitamin B6: 0.4 mg
Mangan: 0.3 mg

Lợi Ích Sức Khỏe Của Chuối Chín Luộc

Chuối chín luộc không chỉ là món ăn ngon mà còn mang lại nhiều lợi ích sức khỏe đáng kể. Dưới đây là một số tác dụng nổi bật của chuối chín luộc:

Cải thiện tiêu hóa: Chứa nhiều chất xơ, giúp cải thiện hệ tiêu hóa và ngăn ngừa táo bón.

Hỗ trợ tim mạch: Kali trong chuối giúp điều hòa huyết áp, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

Giảm căng thẳng: Vitamin B6 giúp sản xuất serotonin, góp phần giảm căng thẳng và cải thiện tâm trạng.

Phục hồi sau tập luyện: Chuối cung cấp năng lượng nhanh chóng và bù đắp kali mất qua mồ hôi, rất tốt cho người thường xuyên vận động.

Tăng cường hệ miễn dịch: Vitamin C và các chất chống oxy hóa trong chuối giúp tăng cường khả năng miễn dịch.

Chuối chín luộc không chỉ là lựa chọn tốt cho sức khỏe mà còn dễ dàng chế biến. Thường xuyên thêm món này vào thực đơn có thể mang lại nhiều lợi ích dài lâu.

Hướng Dẫn Chọn Và Luộc Chuối

Chuối chín luộc không chỉ ngon mà còn tốt cho sức khỏe. Dưới đây là hướng dẫn từng bước để chọn và luộc chuối đúng cách.

Chọn Chuối

Chọn chuối sáp hoặc chuối sứ để luộc, vì loại này giữ được độ dẻo và ngọt.

Tránh chọn những quả đã quá chín hoặc có đốm đen.

Cách Luộc Chuối

Chuẩn bị: Cắt bỏ hai đầu chuối, ngâm trong nước muối loãng khoảng 15 phút để loại bỏ nhựa.

Luộc: Đặt chuối vào nồi, đổ ngập nước và luộc khoảng 35-45 phút cho đến khi chuối chín mềm.

Làm mát: Vớt chuối ra và cho vào nước lạnh ngay sau khi luộc để giữ độ dẻo.

Những Lưu Ý Khi Luộc

Thời gian luộc có thể thay đổi tùy theo kích thước chuối.

Nếu muốn chuối có màu đẹp, thêm vài giọt chanh vào nước luộc.

Các Lưu Ý Khi Sử Dụng Chuối Chín Luộc

Chuối chín luộc là một món ăn bổ dưỡng, nhưng cần lưu ý một số điểm quan trọng để tận dụng tối đa lợi ích sức khỏe.

Thời gian tiêu thụ: Ăn chuối chín luộc vào buổi sáng hoặc tối là tốt nhất. Tránh ăn ngay trước khi đi ngủ để tránh tình trạng khó tiêu.

Liều lượng: Dù tốt cho sức khỏe, chỉ nên ăn 1-2 quả chuối mỗi ngày để tránh dư thừa calo và đường.

Chọn chuối: Chọn chuối có màu vàng đều, không quá mềm hoặc quá cứng để đảm bảo hương vị và chất lượng.

Không ăn chuối quá chín: Chuối quá chín có thể lên men và gây khó chịu cho dạ dày.

Kết hợp thực phẩm: Có thể kết hợp chuối chín luộc với một ít sữa chua hoặc yến mạch để tăng cường dinh dưỡng.

Lưu ý về dị ứng: Nếu bạn có dấu hiệu dị ứng với chuối, hãy ngừng sử dụng ngay lập tức và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Hãy sử dụng chuối chín luộc một cách hợp lý để nhận được các lợi ích sức khỏe mà nó mang lại.

Những lợi ích bất ngờ từ lá bạc hà, nhiều người vẫn vứt bỏ mà không biết

0

Đây là những lợi ích sức khỏe của lá bạc hà mà bạn nên biết:

Hơi thở hôi

Phương pháp điều trị tại gia là một trong những lợi ích sức khoẻ của lá cây bạc hà được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp kem đánh răng và nước súc miệng. Một vài lá bạc hà tươi sẽ giúp bạn thoát khỏi hơi thở hôi một cách nhanh chóng. Chỉ cần nhai một ít lá sau khi ăn, bạn sẽ thấy hiệu quả rõ nét của mẹo này.

Sử dụng bạc hà trong thức ăn và trà uống hàng ngày giúp khoang miệng của bạn trở nên sạch sẽ và khỏe mạnh hơn.

Chữa dị ứng, vết cắn côn trùng

bacha_coyr

Giã nát lá bạc hà tươi, đắp lên vùng da dị ứng hay vùng da bị côn trùng căn sẽ giúp làm dịu và mát vùng da của bạn nhanh chóng.

Giảm buồn nôn

Hương thơm tự nhiên của lá bạc hà sẽ giúp bạn giảm bớt buồn nôn, vì vậy trồng lá bạc hà ở nhà sẽ rất hữu ích cho bạn. Đây là một trong những lợi ích sức khỏe của lá bạc hà, đặc biệt thích hợp cho những người dễ bị xe ốm sau những chuyến đi dài.

Hỗ trợ tiêu hóa

Menthol trong lá bạc hà làm thư giãn các bắp thịt trong thành ruột. Gần đây, Alex Ford, một nhà nghiên cứu tại Đại học McMaster ở Canada, đã đi đến kết luận rằng dầu bạc hà là sự lựa chọn hàng đầu chống lại IBS (hội chứng ruột kích thích), chứ không phải là các loại thuốc phổ biến trên thị trường.

Chữa trầm cảm, làm giảm stress

Một số hoạt chất đặc biệt trong lá bạc hà có tác giúp tâm trạng của bạn ổn định và kích thích giác quan cũng như khiến bạn năng động hơn. Uống một ly trà bạc hà vào ban đêm cũng giúp bạn dễ ngủ và giảm stress sau một ngày làm việc căng thẳng.

Tác dụng vàng của trứng vịt lộn đối với sức khỏe

0

Trứng vịt lộn không chỉ là món ăn ngon, mà còn có tác dụng tu âm, dưỡng huyết, ích trí, giúp cơ thể nhanh tăng trưởng.

Trứng vịt lộn được coi là một món ngon, vị thuốc bổ, để tạo nên công dụng này phải có gia vị là rau răm và gừng tươi thái chỉ, ăn với trứng vịt lộn vừa luộc xong còn nóng, chấm với chút muối rang hay bột canh cho vừa miệng.

tác dụng của trứng vịt lộn

Trứng vịt lộn được coi là một món ngon, vị thuốc bổ.

Tác dụng của trứng vịt lộn

Trứng vịt lộn có tác dụng tu âm, dưỡng huyết, ích trí, giúp cơ thể nhanh tăng trưởng. Rau răm có tác dụng trừ hàn, tiêu thực, sáng mắt, sát trùng, mạnh chân gối, ấm bụng, chống đầy bụng khó tiêu…

Gừng tươi có tác dụng kích thích tiêu hoá, mạnh tim, giải độc thức ăn, chống suy giảm tình dục… Theo quan niệm của y học cổ truyền món trứng vịt lộn ăn cùng gia vị là một bài thuốc, dùng chữa các chứng thiếu máu, suy nhược, còi cọc, đau đầu chóng mặt, yếu sinh lý…

Nghiên cứu dinh dưỡng hiện đại cho thấy, trong một quả trứng vịt lộn có 182 kcal năng lượng; 13,6g protein; 12,4g lipit; 82mg canxi; 212mg phốtpho; 600mg cholesterol… Ngoài ra, trứng vịt lộn còn có nhiều betacaroten (435µg); vitamin A (875µg), một số ít sắt, gluxit, vitamin B1 và C…

Ăn trứng vịt lộn sao cho đúng cách?

– Trẻ dưới 5 tuổi không nên ăn do sự chuyển hóa các chất của hệ thống tiêu hóa chưa hoàn thiện, dễ sình bụng, tiêu chảy…

– Trẻ 5 – 12 tuổi chỉ nên ăn nửa quả trứng vịt lộn mỗi ngày (1/2 quả trứng vịt lộn tương đương 4-5 trứng cút lộn). Mỗi tuần ăn 1 – 2 quả, và cũng chỉ ăn 15 ngày liền/đợt.

– Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn có thể dùng 1-2 quả trứng vịt lộn /ngày.

Lưu ý:

Khi bồi bổ bằng trứng lộn không nên hút thuốc lá, tránh rượu bia và các chất có cồn. Ngoài ra, không nên ăn 2 quả cùng lúc, không nên ăn buổi tối vì khó tiêu, ngủ không ngon giấc.

Trường hợp sử dụng  trứng vịt lộn để cải thiện sức khoẻ lâu dài, cần hạn chế ăn các loại gan gia súc, gia cầm… hoặc uống thuốc có sinh tố A hàm lượng trên 1.000UI. Trứng vịt lộn trước khi sử dụng phải được rửa sạch, luộc chín.

 

 

Loại lá ‘thần dược’ thiên nhiên, vừa là rau thơm quen thuộc vừa là vị thuốc quý trong vườn nhà

0

Phần lớn mọi người đều biết đến món chả xương sông, tuy nhiên chỉ một số ít nhận thức và áp dụng lá xương sông vào việc điều trị bệnh.

Lợi ích của lá xương sông đối với sức khỏe

Lá xương sông, còn được gọi là xang sông hay hoạt lộc thảo, thuộc loài Blumea balsamifera, họ Asteraceae.

Loại thảo mộc này thường phát triển thành cây có chiều cao khoảng 1 mét hoặc cao hơn. Lá cây có hình dạng giống ngọn giáo với cuống lá dài, phần gốc lá mảnh dài và đầu lá nhọn, biên lá có răng cưa. Phần của cây mang lại hiệu quả trong việc chữa trị là lá.

Lá xương sông có thể được sử dụng tươi hoặc phơi khô dưới bóng râm. Qua nhiều nghiên cứu, lá này chứa khoảng 0,24% tinh dầu, bao gồm 44,9% methylthynol và P-cymene (0,12%).

Dựa trên kiến thức của y học truyền thống, lá xương sông mang vị hơi cay và tính ấm, hướng vào kinh lạc của phổi. Lá có nhiều công dụng như: loại bỏ mùi tanh hôi, điều trị phong thấp, giảm đau, giảm sưng, cải thiện tuần hoàn kinh lạc, giải pháp cho đờm ẩm, và thúc đẩy quá trình tiêu hóa.

Lá xương sông có thể được sử dụng tươi hoặc phơi khô dưới bóng râm

Lá xương sông có thể được sử dụng tươi hoặc phơi khô dưới bóng râm

Công thức dùng lá xương sông trong điều trị bệnh

– Đối với bệnh thấp khớp: Người bệnh có thể dùng lá xương sông đã được giã nát và nướng ấm để đắp lên khu vực đau. Lượng lá sử dụng phụ thuộc vào diện tích đau nhưng tránh áp dụng trực tiếp lên vết thương hở hoặc khu vực bị nhiễm trùng.

– Trị ho gây ra bởi cảm lạnh: Kết hợp lá xương sông, húng chanh, lá hẹ với lượng mỗi loại là 10g, hấp chung với mật ong và sử dụng bằng cách ngậm trong miệng nhiều lần mỗi ngày.

– Giảm triệu chứng đầy hơi, khó tiêu: Lấy 30g lá xương sông, 30g tía tô, 10g gừng tươi, 10g hậu phác, 10g chỉ xác, và 10g trần bì sắc chung với nước và đun sôi khoảng 10 phút. Chia đều nước thuốc ra và uống dần.

– Điều trị dị ứng da, mề đay: Chuẩn bị lá xương sông, lá khế (mỗi loại 10 lá), và lá chua me đất (5 lá), rửa sạch rồi giã để lấy nước uống, phần bã có thể xoa lên vùng da bị mề đay.

– Tăng cường sinh lực: Dùng thịt con trai băm nhỏ, trộn đều với thịt và gói trong lá xương sông, hấp chín để ăn, duy trì trong 10-15 ngày.

– Hỗ trợ giảm cholesterol trong máu: Thịt bò băm nhuyễn gói trong lá xương sông và nấu chín để ăn, hỗ trợ giảm lượng mỡ trong máu.

– Trị sởi, ho sốt cho trẻ em: Phối hợp 10g lá xương sông, 8g lá chua me đất, 10g vỏ rễ dâu, 10g địa cốt bì, và 8g kinh giới. Sắc lấy nước uống liên tục trong 7-10 ngày, mỗi ngày 3 lần vào buổi sáng, trưa và tối.

– Điều trị viêm họng, amidan: Dùng 5-10 lá xương sông đã giã nát để ngậm và súc miệng trong 3-5 phút. Nếu cảm thấy vị quá mạnh, có thể pha loãng trước khi sử dụng.

– Cầm máu cam: Lấy 2-3 lá xương sông rửa sạch, vò nát và nhét vào lỗ mũi để cầm máu hiệu quả.

– Giảm đau răng: Chuẩn bị 20g rễ xương sông đã được rửa sạch và phơi khô, 10g hoàng liên, ngâm trong rượu khoảng 10 ngày. Dùng bông thấm dung dịch này rồi bôi lên răng và nướu, giữ trong 2-3 phút sau đó súc miệng sạch.

Lá xương sông không chỉ là loại rau gia vị quen thuộc mà còn là

Lá xương sông không chỉ là loại rau gia vị quen thuộc mà còn là “vị thuốc quý” chữa được nhiều bệnh.

Các biện pháp thận trọng khi dùng lá xương sông trong điều trị

– Người có tiền sử dị ứng với các loại thảo mộc cần tránh sử dụng lá xương sông để phòng ngừa phản ứng không mong muốn.

– Nên ưu tiên sử dụng lá xương sông được trồng tại nhà. Trường hợp cần mua lá khô, hãy lựa chọn những nơi cung cấp có uy tín và đảm bảo chất lượng của dược liệu.

– Trước khi dùng, cần rửa lá thật sạch để loại bỏ các loại côn trùng nhỏ, giun sán và các ký sinh trùng có thể tồn tại trên lá.

– Cẩn thận kiểm tra nhiệt độ của lá xương sông sau khi nấu nướng để tránh gây bỏng cho làn da khi đắp trực tiếp.

– Nếu trong quá trình sử dụng xuất hiện các triệu chứng phụ như táo bón, đau đầu, hoặc tình trạng bệnh không cải thiện hoặc trở nên tồi tệ hơn, cần ngay lập tức báo cáo với bác sĩ hoặc tìm đến cơ sở y tế để nhận sự chăm sóc y tế phù hợp.

Sung muối – Món ngon không thua dưa muối, cà muối nhưng lại tốt hơn nhiều lần

0

Sung muối là món ăn vô cùng dân dã trong mâm cơm của nhiều gia đình Việt, dưới đây là tác dụng của sung muối đối với sức khoẻ.

Là món ăn dân dã quen thuộc trong bữa cơm của người dân Việt, sung muối được xem như “cứu tinh” khi ăn kèm với những món dễ gây ngán. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết được tác dụng của quả sung đối với sức khỏe.

Tác dụng của sung muối đối với sức khoẻ

Tốt cho máu, tim mạch

Những người thường xuyên ăn sung có khả năng hạn chế tình trạng cao huyết áp, giúp ổn định hàm lượng mỡ trong máu. Sung giúp bổ sung cholesterol có lợi và chất béo trung tính cho cơ thể, giúp cải thiện tình trạng sức khỏe của tim mạch.

Cân bằng lượng đường trong máu

Sung có khả năng làm giảm nhu cầu insulin của cơ thể và nước uống từ sung có chỉ số đường huyết thấp hơn so với các loại nước khác. Nhờ vậy sung tác dụng tích cực đến lưu lượng đường trong máu.

Cải thiện sức khỏe hệ tiêu hóa

Tác dụng của sung muối đối với sức khoẻ. (Ảnh minh họa)

Sung cung cấp nhiều chất xơ và đóng vai trò như một loại prebiotic – nguồn thức ăn cho các vi khuẩn có lợi trong đường ruột. Vì vậy từ lâu sung được xem như một phương pháp chữa các bệnh liên quan tới đường tiêu hoá.

Cải thiện làn da

Các thành phần dinh dưỡng từ quả sung giúp chống oxy hóa hiệu quả, hạn chế phân hủy collagen và sự xuất hiện của các nếp nhăn trên khuôn mặt.

Những người không nên ăn sung muối 

Cũng như nhiều loại thực phẩm khác, nếu ăn đúng cách và điều độ sẽ phát huy hết những công dụng của sung muối đối với sức khoẻ. Ngược lại, nếu ăn quá nhiều sung muối thì lại có hại cho sức khoẻ. Một số người sau đây nên hạn chế hoặc không nên ăn loại thực phẩm này:

  • Người đầy bụng, khó tiêu: nếu bụng của bạn đang không tốt thì tốt nhất không nên ăn sung muối bởi nếu tiêu thụ loại thực phẩm này có thể làm gia tăng triệu chứng đầy bụng, khó tiêu gây ảnh hưởng không tốt tới hệ tiêu hoá.
  • Người có vấn đề về gan: hạt của quả sung có thể gây hại gan và đường ruột làm ảnh hưởng đến sức khỏe.
  • Người đang bổ sung canxi: sung muối gây cản trở quá trình hấp thụ canxi của cơ thể, dẫn đến nguy cơ loãng xương, xuất huyết võng mạc, trực tràng, thiếu máu.
  • Bệnh thận: ăn quá nhiều sung muối có thể gây bệnh sỏi thận và ảnh hưởng không tốt tới những người đang bị bệnh thận.

 

Một số cách muối sung và bảo quản sung muối 

Cách muối sung

Chuẩn bị nguyên liệu:

  • 0,5kg sung nếp tươi
  • 1 muỗng canh giấm trắng
  • 1 muỗng canh đường cát trắng
  • 2 trái ớt sừng (tùy vào khả năng ăn cay)
  • 2 củ tỏi
  • Muối.

Cách làm:

Bước 1: Sơ chế sung và các nguyên liệu khác

– Sung: Sau khi mua về hoặc hái từ trên cây xuống, rửa sơ qua với nước để loại bỏ bụi bẩn và ngâm sung trong nước muối loãng cùng chút giấm trắng trong khoảng 15 – 20 phút. Sau đó, dùng dao cắt sung thành những lát mỏng vừa ăn.

Tiếp tục ngâm phần sung đã cắt mỏng trong nước muối pha loãng, có thêm chút nước cốt chanh trong khoảng 3 – 4 tiếng cho sung ra bớt nhựa, chát. Sau khi ngâm xong, vớt ra rửa lại nhiều lần với nước sạch rồi để ráo.

– Tỏi: Lột sạch vỏ. 1 củ băm nhỏ. 1 củ cắt lát mỏng.

– Ớt sừng: Rửa sạch, loại bỏ phần hạt và cắt thành lát mỏng.

Bước 2: Muối sung

  • Đổ 2 muỗng canh nước lọc, 1/2 muỗng canh nước mắm, 1/2 muỗng canh giấm trắng, 1 muỗng canh đường vào nồi và đun sôi hỗn hợp này. Tắt bếp và để cho nguội hoàn toàn hỗn hợp. (Bạn nên thử lại hỗn hợp và gia giảm gia gia vị cho phù hợp với khẩu vị của gia đình)
  • Cho phần sung đã sơ chế xong vào, thêm tỏi băm, tỏi cắt lát, ớt lát vào và trộn đều.
  • Cho toàn bộ hỗn hợp vào hũ thủy tinh để ủ. Bạn có thể dùng một chiếc chén để giữ sung không nổi lên mà chìm trong nước ngâm, để thấm đều gia vị. Ngâm đến khi sung chuyển sang màu vàng nhạt là có thể ăn được.

Cách bảo quản sung muối

  • Hũ thủy tinh muối sung phải được rửa sach, tráng qua nước sôi và để ráo hoàn toàn trước khi được sử dụng
  • Dùng một chiếc bát nhỏ đè lên trên bề mặt sung muối giúp sung được ngâm trong hỗn hợp giấm đường, ngấm đều gia vị và không bị thâm
  • Khi sung đã ngâm đến độ vừa ăn hãy quản hũ muối sung trong tủ lạnh để hạn chế sung bị chua quá nhanh.

Như vậy với những thông tin trên chắc hẳn bạn đã biết được những tác dụng của sung muối đối với sức khoẻ rồi phải không?
Khánh An(tổng hợp)

10 lợi ích tuyệt vời từ quả bơ

0

Bơ thực sự tuyệt vời. Được mệnh danh là bơ béo từ thiên nhiên với vô số lợi ích dinh dưỡng và sức khỏe cho mọi người, bơ rất đáng để bạn ăn mỗi ngày!

Sau đây là 10 lý do để bạn đưa bơ vào chế độ ăn uống, thưởng thức, để khỏe mạnh hơn từ đầu đến chân.

1. Bơ chứa đầy chất dinh dưỡng

Bơ là “nữ hoàng” của các siêu thực phẩm. Theo Cơ sở dữ liệu dinh dưỡng quốc gia của Bộ Nông nghiệp Mỹ, chỉ 1 quả bơ chứa 320 calo, 17 gram carbohydrat, gần 15 gram chất xơ và vitamin C, E, K và B6, chỉ 30 gram chất béo và ít hơn 5 gram đường.

Bơ cũng là nguồn tuyệt vời của magiê, kali, beta-carotene và a xít béo omega-3, là tác nhân tuyệt vời trong việc ngăn ngừa và kiểm soát bệnh tim cũng như duy trì tóc, da và móng khỏe mạnh.

2. Bơ không gây béo mà còn giúp giảm cân

Tuy bơ có vị béo, nhưng đừng lo lắng. Chất béo không bão hòa đơn là chất béo tốt, không gây béo, mà còn có thể giúp kiềm chế cơn đói.

Nghiên cứu của Trung tâm Y sinh học của Anh chỉ ra rằng các bữa ăn với bơ có xu hướng làm tăng cảm giác no lâu hơn so với những bữa ăn không có bơ, từ đó cắt giảm cơn thèm ăn,  theo The Epoch Times.

3. Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch

Bơ có nhiều tác dụng tích cực đối với sức khỏe của tim. Bơ chứa nhiều chất béo không bão hòa và nổi tiếng là chất chống ô xy hóa tự nhiên có thể giúp ngăn ngừa viêm. Carotenoids và phenolics giúp cải thiện lưu thông máu, và chế độ ăn nhiều bơ cũng giảm thiểu mức cholesterol xấu có hại, theo The Epoch Times.

4. Chống ung thư

Bơ chứa dưỡng chất thực vật, có thể làm giảm nguy cơ ung thư. Nghiên cứu chỉ ra rằng bơ có thể giúp hấp thụ chất chống ung thư carotinoids khi ăn kết hợp với các loại trái cây và rau quả có màu cam và đỏ, theo tiến sĩ Frank Lipman, từ Bệnh viện Lincoln, New York, Mỹ.

5. Bảo vệ da và mắt

Bơ cũng chứa lutein và các chất khác có thể giúp làm chậm sự suy giảm thị lực do tuổi tác.
Các hoạt chất trong bơ có tác dụng chống lại tác hại của tia cực tím, bảo vệ làn da.
Ngoài ra, chất xơ trong bơ thúc đẩy điều hòa nhu động ruột. Từ đó giúp bài tiết độc tố hằng ngày rất hiệu quả, làm cho cơ thể khỏe mạnh.

6. Kiểm soát huyết áp

Theo Medical News Today, bơ là một nguồn kali tự nhiên tuyệt vời. Chỉ cần một quả bơ đáp ứng 28% nhu cầu kali hằng ngày của cơ thể. Từ đó, hỗ trợ làm giãn các thành mạch máu và giúp kiểm soát huyết áp rất tốt.

7. Ngăn ngừa bệnh tật một cách tuyệt vời

Bơ giúp cơ thể hấp thụ các chất chống oxy hóa trong các loại rau khi bạn ăn rau.
Hơn nữa, bơ có thể giúp cơ thể hấp thụ được chất chống ô xy hóa mạnh nhất là glutathione. Chất chống ô xy hóa này giúp bảo vệ chống lại các gốc tự do, từ đó chống lại quá trình lão hóa cũng như các bệnh ung thư, tiểu đường và bệnh tim, theo The Epoch Times.

8. Tăng cường sức khỏe thai nhi

Folate và a xít folic có vai trò giúp thai nhi phát triển tốt. Theo nghiên cứu của trang Power of Positivity, nửa quả bơ cung cấp 10% nhu cầu hằng ngày của một phụ nữ mang thai. Vitamin B và C hỗ trợ phát triển trí não khỏe mạnh, trong khi chất chống ô xy hóa, chất béo không bão hòa đơn và chất xơ cải thiện sản xuất sữa mẹ và sức khỏe của người mẹ sau khi sinh.
Ngoài ra, một số thai phụ thậm chí còn phát hiện ra rằng bơ giúp giảm bớt ốm nghén.

9. Giảm đau

A xít oleic trong bơ là một chất chống viêm hiệu quả. Một chế độ ăn giàu bơ có thể lý tưởng để giảm hoặc ngăn ngừa, viêm khớp mạn tính.

10. Giảm trầm cảm

Một quả bơ mỗi ngày có thể dễ dàng giúp cải thiện tâm trạng và giảm trầm cảm, nhờ lượng kali và a xít folic.
Bạn đừng chần chờ nữa, hãy mau tăng cường bơ vào chế độ ăn uống của mình để thêm khỏe đẹp nhé!

Trồng khóm mùi tàu trong nhà như có thêm ‘tủ thuốc quý’

0

Mùi tàu hay ngò gai ʟà một ʟoại rau thơm quen thuộc giúp tăng hương vị cho món ăn. Đṑng thời nó cũng ʟà một vị thuṓc chữa bệnh hiệu quả.

Nghiên cứu cho thấy trong ʟá và rễ mùi tàu có hàm ʟượng tinh dầu cao. Hạt mùi tàu giàu canxi, sắt, phṓt pho, carotene và riboflavin, vitamin A, B1, B2 và C cung cấp cho cơ thể. Bên cạnh ᵭó, rau mùi tàu cũng có ᵭầy ᵭủ chất dinh dưỡng gṑm protein, chất béo và tinh bột.

Theo y học cổ truyḕn, rau mùi tàu vị cay, hơi ᵭắng, thơm, tính ấm, có tác dụng sơ phong thanh nhiệt, ⱪiện tỳ, hành ⱪhí tiêu thũng, giảm ᵭau, ʟàm tan chất nhầy giúp ʟong ᵭờm.

Uṓng nước rau mùi tàu có tác dụng gì?

Nước rau mùi tàu mang ᵭḗn nhiḕu cȏng dụng cho sức ⱪhỏe như chữa bệnh hȏi miệng, trị nám da, ᵭiḕu trị bệnh rṓi ʟoạn tiêu hóa.

Chữa hȏi miệng

Bạn chuẩn bị 30g rau mùi tàu tươi, rửa sạch rṑi ᵭem ᵭun sȏi với ⱪhoảng 200ml nước. Bạn có thể thêm vài hạt muṓi rṑi dùng nước này ᵭể súc miệng. Nên áp dụng ᴜṓng nước rau mùi tàu thường xuyên 3 ʟần/ngày và ᵭḕu ᵭặn trong ⱪhoảng 1 tuần ʟiên tục nhất ᵭịnh sẽ giúp hơi thở thơm tho hơn.

Tác dụng trị nám da

Bạn chuẩn bị ⱪhoảng một nắm rau mùi tàu tươi. Sau ᵭó ᵭem thái vụn rau mùi tàu tươi và ngȃm vào nước ấm trong vòng 2 tiḗng. Lọc bỏ phần bã rau và dùng nước cṓt ᵭể thoa ᵭḕu ʟên vùng mặt ʟiên tục ⱪhoảng 15 – 20 phút. Mỗi ngày, bạn nên sử dụng 2 ʟần vào sáng sớm và ʟúc chuẩn bị ᵭi ngủ.

Điḕu trị bệnh rṓi ʟoạn tiêu hóa

Bạn chuẩn bị 1 năm rau mùi tàu ở dạng tươi. Đem rửa sạch rṑi giã và ép ʟấy phần nước. Mỗi ngày ᴜṓng nước rau mùi tàu ⱪhoảng từ 3 – 5 ʟần và mỗi ʟần chỉ ᴜṓng 1 – 2 muỗng. Bài thuṓc này có thể giúp ᵭiḕu trị tình trạng ăn ⱪhȏng tiêu, viêm ruột ⱪḗt và bệnh viêm gan.

Những bài thuṓc ⱪhác từ rau mùi tàu

Trị viêm dạ dày

Rễ mùi tàu, cam thảo mỗi thứ 20g. sắc ᴜṓng.

Trướng bụng, buṑn nȏn

Mùi tàu 20g, củ sả 6g, tía tȏ 12g, gừng tươi 6g. Sắc ᴜṓng.

Trị ᵭau bụng, tiêu chảy

Mùi tàu 20g, củ sả, ʟá tía tȏ, gừng sṓng mỗi vị 12g, sắc ᴜṓng trong ngày.

Chữa cảm cúm, nóng sṓt

Rau mùi 40g, gừng tươi 10g, ngải cứu 8g, cúc tần 12g. Sắc ᴜṓng cho ra mṑ hȏi.

Chữa viêm ʟoét miệng, nhiệt miệng

Mùi tàu, húng chanh, rửa sạch bằng nước muṓi rṑi nhai ⱪỹ, nuṓt nước.

Giải cảm, ăn ⱪhȏng tiêu

Mùi tàu 20g, cam thảo ᵭất ( cȃy tươi) 30g. Sắc ᴜṓng.

Trị viêm ⱪḗt mạc

Mùi tàu tươi, rửa nước muṓi sạch, phơi héo, ᵭem sắc ʟấy nước xȏng và rửa mắt.

Trị dị ứng mẩn ngứa

Mùi tàu rửả sạch, giã nát, ʟọc ʟấy nước cṓt, xoa vào nơi tổn thương.

Trị ban sởi

Mùi tàu 9g, bạc hà 3g, thuyḕn thoái 3g. Sắc ᴜṓng.

Hỗ trợ ᵭiḕu trị sỏi thận

Mùi tàu cả rễ 30g rửa sạch, phơi héo, bȏng mã ᵭḕ16g, ⱪim tiḕn thảo 16g. Sắc ᴜṓng.

Chữa ᵭái dầm ở trẻ nhỏ

Mùi tàu, ngổ, cỏ mần trầu, mỗi vị 20g, cỏ sữa ʟá nhỏ 10g, thái nhỏ, phơi ⱪhȏ. Sắc ᴜṓng. Dùng 5-10 ngày ʟà 1 ʟiệu trình.