Home Blog Page 161

7 loại trà “trường thọ” tốt cho sức khỏe, chống lại tế bào K nên uống hàng ngày: Số 3 giá rẻ như cho

 Dưới đây là 7 loại trà tốt nhất bạn có thể uống để sống lâu và khỏe mạnh bởi thành phần polyphenol giúp chống oxy hóa, chống viêm và chống virus.

Một số loại trà thảo mộc được biết đến có tác dụng tăng cường sức khỏe, kéo dài tuổi thọ bởi thành phần polyphenol có trong nhiều loại trà thảo dược có đặc tính chống oxy hóa, chống viêm và chống virus. Dưới đây là 7 loại trà tốt nhất bạn có thể uống để sống lâu và khỏe mạnh.

1. Trà ô long

tra-tot-suc-khoe-1

Trà ô long là một loại trà phổ biến ở Trung Quốc. Trà ô long chứa một hợp chất được gọi là EGCG, có thể có đặc tính chống ung thư.

Trong một nghiên cứu so sánh thói quen uống trà của bệnh nhân ung thư buồng trứng với nhóm chứng, những người không bị ung thư buồng trứng dường như uống nhiều trà xanh và/hoặc trà ô long hơn so với những người phát triển bệnh. Theo dữ liệu này, thói quen uống trà giảm 71% nguy cơ ung thư buồng trứng.

2. Trà nghệ

Củ nghệ là một nguyên liệu bổ sung phổ biến cho nhiều món ăn và nó cũng có những lợi ích sức khỏe. Sở dĩ những lợi ích sức khỏe và khả năng kéo dài tuổi thọ của củ nghệ một phần là nhờ một chất gọi là curcumin. Một số dữ liệu nghiên cứu cho thấy chất curcumin có thể có đặc tính chống ung thư.

3. Trà xanh

tra-tot-suc-khoe-2

Một nghiên cứu dân số lớn tập trung vào đàn ông và phụ nữ Nhật Bản cho thấy những người chỉ uống hơn hai tách trà xanh mỗi ngày đã giảm 22–33% nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch.

Một nghiên cứu của Molecules năm 2021 lưu ý: “Trà xanh dạng bột của Nhật Bản, matcha, chứa một lượng lớn các chất có tác dụng chống oxy hóa và chống viêm. Nó hứa hẹn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, chủ yếu nhờ hàm lượng catechin cao”.

4. Trà trắng

Mặc dù không phổ biến như các loại trà khác, trà trắng có thể là nguồn cung cấp nhiều hợp chất quan trọng như EGCG. Nhờ đó loại trà này có thể hỗ trợ sức khỏe tổng thể của chúng ta. Ngoài ra, nó còn có tác dụng chống oxy hóa và chống tăng sinh tế bào ung thư.

5. Trà đen

tra-tot-suc-khoe-3

Là một loại trà cổ điển, trà đen có thể giúp bạn sống lâu hơn bằng cách hỗ trợ và giảm thiểu các vấn đề tim mạch tiềm ẩn. Dữ liệu các nghiên cứu cho thấy những người thường xuyên uống ba tách trà đen trở lên mỗi ngày sẽ giảm nguy cơ mắc bệnh tim và đột quỵ.

Một nghiên cứu được công bố trên Annals of Internal Medicine cho thấy những người uống hơn ba tách trà đen mỗi ngày có nguy cơ tử vong thấp hơn 9–13% so với những người không uống trà.

6. Trà dâm bụt

Trà dâm bụt là một ví dụ điển hình cho một loại trà thảo dược có thể giúp bạn tăng cơ hội sống lâu hơn. Theo chuyên gia Manaker, một số dữ liệu cho thấy rằng uống loại trà này hàng ngày có thể giúp giảm huyết áp, điều này có thể giúp mọi người sống khỏe mạnh hơn.

Trà dâm bụt cũng được cho là có một số tác dụng kháng virus, thậm chí có thể giúp kiểm soát cholesterol bằng cách giảm mức LDL (cholesterol “xấu”) và chất béo trung tính.

7. Trà hoa cúc

tra-tot-suc-khoe-4

Một loại trà thảo dược khác được khoa học chứng minh là giúp kéo dài tuổi thọ là trà hoa cúc. Khi tiến hành một nghiên cứu về tác động của việc uống trà hoa cúc ở phụ nữ Mỹ gốc Mexico trên 65 tuổi, các nhà nghiên cứu từ Chi nhánh Y khoa Đại học Texas ở Galveston phát hiện ra rằng uống loại trà này có liên quan đến việc giảm 29% nguy cơ mắc bệnh ung thư.

Trà hoa cúc cũng có liên quan đến việc làm chậm quá trình mất xương do tuổi tác, giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim. Loại trà này còn tăng cường sức khỏe hệ thống miễn dịch, thậm chí có khả năng bảo vệ chống lại một số bệnh ung thư.

Loại quả này được coi là “vua trái cây” ở Trung Quốc, còn ở Việt Nam giá “rẻ bèo”, đầy chợ

 Loại cây này có ở nhiều nơi như đền, chùa, ở các khu vực nông thôn. Không khó để bắt gặp những cây roi um tùm quả, trái chín rụng đầy quanh gốc nhưng ít ai nhặt.

Theo baijiahao, ở Việt Nam, đây là loại quả phổ biến, dễ tìm và có giá cả phải chăng, nhưng ở nước ngoài, giá trị của nó lại cao đến khó tin.

Ở nước ta, cây roi (mận) được xếp vào nhóm trái cây giá bình dân. Mức giá rẻ nhất thường chỉ từ 40.000 – 50.000đ/kg.

Cây roi thường ra rất nhiều quả

Cây roi thường ra rất nhiều quả

Cây roi cũng được trồng làm cảnh ở nhiều nơi như đền, chùa, ở các khu vực nông thôn. Không khó để bắt gặp những cây roi um tùm quả, trái chín rụng đầy quanh gốc nhưng ít ai nhặt.

Trong khi đó ở miền Bắc Trung Quốc, loại quả này lại được coi là “vua trái cây” và có giá bán đắt hơn cả sầu riêng.

Hóa ra, roi (mận) là loại trái cây nhiệt đới nên không thích hợp trồng ở miền Bắc Trung Quốc. Người ta thường trồng chúng nhiều ở miền Nam nước này.

Tuy nhiên, việc vận chuyển và bảo quản roi đến miền Bắc không hề dễ. Sau khi thu hoạch, chúng thường sớm bị héo hoặc hư hỏng, ảnh hưởng lớn đến mùi vị.

Quả roi

Quả roi

Nếu sử dụng chất bảo quản sẽ tiềm ẩn những mối nguy hại cho sức khỏe. Còn nếu sử dụng các biện pháp bảo quản đặc biệt sẽ cần đến công nghệ cao và rất tốn kém. Chính yếu tố này đã đẩy giá roi tại miền Bắc Trung Quốc tăng vọt. Hiện tại, giá roi ở đây lên đến 100 NDT (342.000đ)/kg, đắt gấp 6 lần nếu so với mức giá tại Việt Nam.

Bên cạnh đó, tại xứ Trung, quả roi cũng được coi là “vua trái cây” nhờ giá trị dinh dưỡng cao.

Trong quả roi có chứa protein, chất xơ, đường, vitamin B và vitamin C…

Có 17 loại axit amin trong loại trái cây này, trong đó có 7 loại axit amin thiết yếu cho cơ thể con người, đặc biệt là trẻ em.

91% sắn Việt Nam xuất sang Trung Quốc: Loại củ ‘vàng’ mang lại lợi ích bất ngờ

Củ sắn, loại cây lương thực quen thuộc của người Việt, đang trở thành mặt hàng xuất khẩu tỷ đô, với 91% sản lượng được “bao tiêu” bởi thị trường Trung Quốc. Không chỉ mang lại giá trị kinh tế cao, củ sắn còn ẩn chứa nhiều lợi ích bất ngờ cho sức khỏe.

Theo dữ liệu sơ bộ từ Tổng cục Hải quan, tính đến cuối tháng 11 năm nay, Việt Nam đã xuất khẩu hơn 2,3 triệu tấn sắn cùng các sản phẩm chế biến từ sắn, mang về cho đất nước hơn 1,04 tỷ USD.

Mặc dù xuất khẩu giảm 13% về lượng và 10% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái, sắn và các sản phẩm từ sắn vẫn nằm trong số 9 mặt hàng nông sản có kim ngạch xuất khẩu vượt trên 1 tỷ USD.

 

Hiện tại, Trung Quốc là thị trường tiêu thụ chính, chiếm tới hơn 91% tổng lượng sắn và sản phẩm sắn mà Việt Nam xuất khẩu.

Người dân Việt Nam trồng sắn không chỉ để phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa mà còn để xuất khẩu, tuy nhiên, giá cả vẫn rất phải chăng. Theo Hiệp hội Sắn Việt Nam, trong giai đoạn thu hoạch hiện nay, sản lượng sắn cung cấp cho các nhà máy đang gia tăng. Từ đầu tháng 11 đến giữa tháng 12, giá thu mua sắn củ ở một số tỉnh miền Trung và Tây Nguyên dao động từ 1.900 đến 2.300 đồng/kg, trong khi giá thu mua sắn tươi tại miền Bắc khoảng 2.000 đến 2.050 đồng/kg.

Người dân Việt Nam trồng sắn không chỉ để phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa mà còn để xuất khẩu, tuy nhiên, giá cả vẫn rất phải chăng

Người dân Việt Nam trồng sắn không chỉ để phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa mà còn để xuất khẩu, tuy nhiên, giá cả vẫn rất phải chăng

Dinh dưỡng từ củ sắn

Củ sắn là một loại thực phẩm giàu tinh bột với hương vị thơm ngon đặc trưng. Sắn không chỉ cung cấp năng lượng mà còn chứa nhiều chất xơ, vitamin và khoáng chất bổ dưỡng. Cụ thể, trong 100g sắn có khoảng 27g carbohydrate, 1g chất xơ cùng với một lượng nhỏ protein, chất béo, đường, natri, thiamine, phốt pho, canxi và riboflavin. Ngoài ra, củ sắn khi được luộc cũng cung cấp một lượng nhỏ vitamin C, niacin và vi chất sắt.

Lợi ích sức khỏe từ củ sắn

Củ sắn không chỉ là một loại thực phẩm ngon miệng mà còn mang lại nhiều lợi ích sức khỏe cho người tiêu dùng. Dưới đây là một số điểm nổi bật:

– Giảm nguy cơ phát triển hội chứng chuyển hóa: Hội chứng chuyển hóa bao gồm những vấn đề sức khỏe như lượng đường trong máu cao, cholesterol tăng và vòng bụng lớn, làm tăng nguy cơ mắc các bệnh như tiểu đường và tim mạch. Với hàm lượng flavonoid và chất xơ dồi dào, củ sắn giúp bảo vệ cơ thể khỏi hội chứng này cũng như các biến chứng đi kèm.

– Tăng cường khả năng chữa lành vết thương: Sắn rất giàu vitamin C, một tiền chất quan trọng trong việc sản xuất collagen – thành phần cần thiết cho sự tái tạo mô da. Việc bổ sung vitamin C từ thực phẩm sẽ giúp cơ thể cải thiện tốc độ hồi phục.

– Ngăn ngừa tình trạng suy dinh dưỡng: Nếu bạn đang sống ở các quốc gia đang phát triển, củ sắn có thể là giải pháp hữu hiệu để chống lại suy dinh dưỡng. Cây sắn có khả năng chịu hạn và kháng sâu bệnh, mang lại năng suất cao, trở thành nguồn thực phẩm dự trữ quý giá khi các loại cây trồng khác trở nên khan hiếm.

– Hỗ trợ giảm huyết áp: Với hàm lượng kali cao, củ sắn giúp hạ huyết áp và duy trì sự cân bằng natri trong cơ thể, từ đó góp phần bảo vệ sức khỏe tim mạch.

Với hàm lượng kali cao, củ sắn giúp hạ huyết áp và duy trì sự cân bằng natri trong cơ thể, từ đó góp phần bảo vệ sức khỏe tim mạch

Với hàm lượng kali cao, củ sắn giúp hạ huyết áp và duy trì sự cân bằng natri trong cơ thể, từ đó góp phần bảo vệ sức khỏe tim mạch

Lưu ý quan trọng khi sử dụng sắn

Sắn là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng, nhưng cần lưu ý rằng trong củ và lá sắn có chứa một lượng acid cyanhydric – một chất độc hại. Chất này có hàm lượng cao nhất ở vỏ sắn, phần xơ của ruột và hai đầu củ, có khả năng gây ngộ độc nghiêm trọng, thậm chí tử vong. Tất cả các loại sắn đều chứa acid cyanhydric với hàm lượng trung bình từ 3mg% đến 5mg%. Đặc biệt, những củ sắn đắng thường có hàm lượng acid cyanhydric cao hơn, có thể lên tới 10-15mg%.

Do đó, việc chế biến sắn đúng cách là rất quan trọng để tránh ngộ độc. Các triệu chứng ngộ độc sắn có thể khác nhau, từ nhẹ đến nghiêm trọng, tùy thuộc vào lượng sắn tiêu thụ. Một số triệu chứng thường gặp bao gồm:

– Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn mửa, và tiêu chảy.

– Rối loạn thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu. Trong trường hợp nặng, có thể gặp triệu chứng co cứng, co giật, giãn đồng tử và thậm chí hôn mê.

– Rối loạn hô hấp: Xuất hiện tình trạng ngạt thở, da xanh tím, khó thở dẫn đến nguy cơ tử vong.

Tuy nhiên, đặc tính của chất độc trong sắn khá dễ bay hơi và hòa tan nhanh chóng trong cả nước lạnh lẫn nước nóng. Khi trải qua quá trình oxy hóa hoặc kết hợp với đường kính, độc tố này sẽ được chuyển đổi thành dạng không độc hại. Dựa trên những đặc điểm này, nếu biết cách chế biến đúng, phần lớn chất độc trong sắn có thể được loại bỏ.

Để tẩy độc cho sắn, mọi người nên tuân thủ một số bước sau:

– Bạn nên hạn chế việc sử dụng sắn đắng và sắn cao sản (cả phần củ lẫn phần lá) trong quá trình chế biến thực phẩm.

– Lột lớp vỏ hồng bên ngoài, đồng thời cắt bỏ hai đầu củ sắn.

– Ngâm sắn vào nước sạch trong vài giờ, lưu ý thay nước định kỳ.

– Khi nấu cần mở nắp nồi để chất độc có thể bay hơi ra ngoài.

– Trẻ em dưới 3 tuổi không nên ăn sắn.

– Tuyệt đối không ăn nhiều sắn khi bụng đói.

– Khi ăn sắn, nên kết hợp với đường hoặc mật ong để hạn chế nguy cơ ngộ độc.

– Nếu phát hiện sắn có vị đắng, hãy loại bỏ ngay, vì sắn càng đắng thì càng chứa nhiều acid cyanhydric.

Hạt dẻ cười dù không rẻ nhưng chúng ta nên bỏ tiền để ăn

Ngay từ thời xa xưa con người đã sử dụng hạt dẻ để chế biến thức ăn, làm thuốc, bạn có biết vì sao?

Không giống như các loại hạt khác, hạt dẻ chứa tương đối ít calo, ít chất béo nhưng lại giàu khoáng chất, vitamin, tinh bột, chất xơ và các chất dinh dưỡng khác có lợi cho sức khỏe.

lợi ích của hạt dẻ cười
Hạt dẻ cười mang tới nhiều lợi ích cho cơ thể.

 

Trong tất cả các loại hạt chỉ duy nhất hạt dẻ có chứa vitamin C. Các loại hạt dẻ khô chứa lượng vitamin khá cao từ 15,1-61,3 mg/ 28,35g. Còn các loại hạt dẻ đã được nấu, hấp chín thì chứa khoảng 9,5-26,7mg vitamin.

Đó là chưa kể đến trong hạt dẻ còn chứa các vitamin nhóm B như folacin. Tất cả đều chứa những chất khoáng vi lượng đáng kể bao gồm: can-xi, sắt, ma giê, phốt-pho, man-gan, đồng, selen, kẽm. Ngoài ra đó còn là một nguồn kali đặc biệt dồi dào với số lượng 119 mg-715mg trong 100g.

Thành phần của hạt dẻ chứa nhiều chất giúp chống oxy hóa. Hạt dẻ còn giàu axit linoleic, một loại axit béo thuộc họ Omega-3.

Dưới đây là những tác dụng tuyệt vời của hạt dẻ đối với sức khỏe:

Cải thiện chức năng não, phòng ngừa ung thư

Các vitamin B tan trong chất béo có mặt trong hạt dẻ giúp sản xuất các tế bào máu đỏ, phá vỡ protein, chuyển hóa tinh bột và chất béo thành năng lượng. Quá trình này đồng thời thúc đẩy làn da khỏe mạnh và tăng cường chức năng não.

Hạt dẻ còn chứa nhiều vitamin C (100 g hạt dẻ chứa 43 g vitamin C). Vitamin C là chất cần thiết cho răng, xương và mạch máu chắc khỏe. Vitamin C còn được coi là một chất chống oxy hóa giúp cơ thể loại bỏ các gốc tự do có hại. Nhờ đó, có thể nói, hạt dẻ còn có tác dụng phòng ngừa các bệnh ung thư do gốc tự do gây ra.

Giảm cholesterol

Hạt dẻ cười có tác dụng hạ cholesterol có hại trong máu, từ đó hạn chế nguy cơ đau tim và đột quỵ. Loại hạt này cũng giúp giảm huyết áp.

Giúp trẻ lâu

Các chất chống oxy hóa có trong hạt dẻ cười làm chậm quá trình lão hóa, giúp bạn giữ vẻ tươi trẻ nhờ loại bỏ các gốc tự do trong cơ thể.

Tăng cường năng lượng

Nếu đang mệt mỏi, nên ăn hạt dẻ cười vì chúng là một loại đồ ăn vặt lành mạnh. Hạt dẻ cười cung cấp các dưỡng chất cần thiết hỗ trợ cho cả thể chất lẫn tinh thần. Chúng còn giàu chất xơ và các axit béo quan trọng.

Ngăn ngừa tiểu đường

Phốt pho trong hạt dẻ cười có tác dụng hỗ trợ chuyển hóa protein thành các axit amin cần thiết cho việc sản xuất insulin, từ đó ngăn ngừa bệnh tiểu đường.

Tốt cho não

Hạt dẻ cười chứa nhiều vitamin B6 đặc biệt tốt cho não. Loại vitamin này tăng cường máu đến não nhằm phòng tránh tổn thương não, đồng thời cải thiện trí nhớ và độ tập trung.

Vì sao ăn rau ngót đều đặn bạn không cần tới thuốc tây?

Vì sao ăn rau ngót đều đặn bạn không cần tới thuốc tây?
(Sức khỏe) – (Phunutoday) – Rau ngót sẽ giúp bạn chữa được rất nhiều căn bệnh phổ biến mà không cần tới bác sỹ, hãy tận dụng ngay hôm nay!

Loại quả nhìn xấu xí nhưng bổ gấp 12 lần trứng, đạm cao ngang thịt lợn

Tuy vẻ ngoài của loại quả này trông xấu xí nhưng nó có độ giòn ngon, béo bùi và đặc biệt là rất giàu dinh dưỡng.

Các chuyên gia dinh dưỡng cho biết ăn hạt là cách bổ sung các vitamin, protein, khoáng chất, đường,… giúp tăng cường hệ miễn dịch, bổ sung năng lượng cho cơ thể.

Nhắc đến các loại hạt bổ dưỡng có thể kể đến hạnh nhân, hạt điều, hạt macca,… Đặc biệt hạt óc chó được cho là giàu dinh dưỡng hơn cả. Thường xuyên ăn hạt óc chó giúp bổ não, tăng cường trí nhớ, chống lão hóa, làm trắng da và trẻ hóa da.

 

Hạt óc cho còn được ví như “quả trường sinh”. Rất nhiều cha mẹ lựa chọn loại hạt này cho con ăn với hy vọng con thông minh hơn.

Một vài nghiên cứu cho thấy trong hạt của quả óc chó có chứa tới 15,6% protein, chỉ số này gần tương đương với thịt lợn. Chất béo là khoảng 63% nhưng chủ yếu là axit béo không no. Ngoài ra, óc chó còn rất giàu canxi, phốt pho, sắt, vitamin E, vitamin B tổng hợp. Các chuyên gia dinh dưỡng cũng nhận định, giá trị dinh dưỡng của hạt óc chó cung cấp cho con người cao gấp 12 lần trứng.

Quả óc chó có thể ăn trực tiếp, rang, nấu sữa hạt hoặc chế biến thành món ăn.

Hạt óc chó rang vừng

Nguyên liệu

– Hạt óc chó: 200g

– Đường: 2 thìa

– Vừng: 50g

Cách làm

– Bạn bỏ vỏ cứng bên ngoài của quả óc chó rồi cho vào nồi nước sôi luộc chín. Tới khi hạt chín thì vớt ra để nguội. Ở bước này nên tách phần màng lụa của hạt đi để giảm vị chát. Có thể rửa lại bằng nước sạch và hong khô trước khi cho vào rang.

– Bắc chảo khô lên bếp đun nóng thì cho vừng vào rang nhỏ lửa từ 10-15 phút. Đến khi vừng chín vàng, có mùi thơm thì bạn tắt bếp đổ ra đĩa. Bạn lưu ý không nên để vừng ở trong chảo vì nhiệt độ có thể khiến vừng có vị khét và đắng.

– Bạn pha nước đường rồi đổ vào chảo, đun vừa đến lúc nước đường sôi hơi keo lại thì bạn cho quả óc chó và vừng rang vào, đảo đều tay ở mức lửa nhỏ. Tới khi chuyển màu thì đảo nhanh tay để món ăn không bị khét. Đun thêm vài phút thì bắc ra, để nguội, dùng để ăn vặt hoặc ăn với cơm.

Hạt óc chó rán giòn

Nguyên liệu

– Hạt óc chó tách vỏ: 400g

– Muối: 1/4 thìa cà phê

– Đường: 2 thìa canh

– Vừng: 2 thìa canh

– Nước cốt chanh

Cách làm

– Bạn tách vỏ quả óc chó. Rửa sạch vừng trắng, để ráo, rang thơm.

– Đun sôi hỗn hợp nước hòa tan đường cát và muối.

– Luộc hạt óc chó với nước đã sôi, cho thêm nước cốt chanh rồi vớt ra để ráo nước.

– Đun nóng dầu ăn rồi cho quả óc chó vào rán vàng. Bạn bày ra đĩa, rắc vừng lên trên, dùng với cơm nóng.

Lợi ích tuyệt vời của hạt hạnh nhân và cách ăn đúng nhất ai cũng cần biết

Sau đây là những lợi ích của hạnh nhân đối với sức khỏe mà hẳn bạn sẽ cảm thấy rất bất ngờ:

Hạnh nhân giúp ngăn ngừa bệnh tim và cơn đau tim

Hai trong số các hợp chất hóa học dinh dưỡng hạnh nhân là các axit béo không bão hòa đơn lành mạnh và chất chống oxy hóa, giúp hỗ trợ sức khỏe tim mạch và ngăn ngừa các yếu tố của bệnh tim mạch. Hạnh nhân đặc biệt cung cấp chất flavonoid chống oxy hóa.

 

Hạnh nhân cũng giữ các khoáng chất dinh dưỡng quan trọng cho sức khỏe tim mạch, bao gồm arginine, magiê, đồng, mangan, canxi và kali. Nghiên cứu cho thấy quả hạnh nhân giảm LDL cholesterol “xấu”, đặc biệt là ở những người có lượng cholesterol cao và bệnh đái tháo đường. Hạnh nhân giúp ngăn ngừa thiệt hại từ hình thành mảng xơ vữa trong động mạch và bảo vệ chống lại sự tích tụ mảng bám nguy hiểm này.

Hạnh nhân hỗ trợ chức năng não khỏe mạnh

Hạnh nhân thường được coi là một trong những thực phẩm tốt nhất cho não. Hạnh nhân có các chất dinh dưỡng độc đáo là riboflavin và L-carnitine, hai chất dinh dưỡng quan trọng có khả năng tích cực ảnh hưởng đến hoạt động thần kinh và ngăn ngừa suy giảm nhận thức.

Đây là một trong những lý do tại sao người lớn, đặc biệt là người già, được khuyến khích ăn các loại hạt hạnh nhân nhiều lần mỗi tuần, vì chúng có liên quan với việc giảm nguy cơ viêm nhiễm có thể gây ra chứng rối loạn chức năng não, bao gồm mất trí nhớ và bệnh Alzheimer.

hanh-nhan-1-1-1

Hạnh nhân duy trì sức khỏe da

Hạnh nhân là một nguồn tuyệt vời của vitamin E và chất chống oxy hóa khác giúp nuôi dưỡng làn da và làm giảm các dấu hiệu lão hóa. Nghiên cứu cho thấy rằng hạnh nhân có chứa các chất dinh dưỡng nồng độ cao của catechin, epicatechin và flavonol chất chống oxy hóa, bao gồm cả quercetin, kaempferol và isorhamnetin – hợp chất chống ung thư và tổn thương da bằng cách chống stress oxy hóa, ô nhiễm và ánh sáng tia cực tím. Chất béo lành mạnh của hạnh nhân, cộng với khả năng cải thiện lưu thông, cũng giúp giữ cho làn da ngậm nước và có khả năng tốt hơn để chữa lành vết thương.

Hạnh nhân giúp kiểm soát nồng độ đường huyết và ngăn chặn đái tháo đường

Ngoài việc quản lý lượng đường trong máu và ngăn ngừa kháng insulin, lợi ích hạnh nhân bao gồm khả năng giảm các nguy cơ phổ biến khác của bệnh đái tháo đường: trọng lượng cơ thể không tốt, viêm và mức độ cao của stress oxy hóa.

Cách ăn hạt hạnh nhân như thế nào là đúng?

Hạt hạnh nhân về cơ bản rất tốt cho sức khỏe con người mang lại giá trị dinh dưỡng cao.

Mỗi ngày nên ăn khoảng 23-35 hạt hạnh nhân và cách chế biến hạt hạnh nhân có thể thực hiện bằng cách bóc vỏ ăn trực tiếp.

Hoặc kết hợp chế biến nhiều món khác nhau như sữa hạnh nhân hay sử dụng hạnh nhân để làm bánh, làm nhân socola, ăn với sữa, hòa bột uống, xay và cho vào salad, cháo… để làm phong phú thực đơn mỗi ngày của gia đình bạn.

Ăn hạt hạnh nhân đúng cách là như thế nào?

Công dụng của hạt hạnh nhân dù rất tốt cho sức khỏe nhưng cần phải có chế độ ăn vừa đủ, đảm bảo bổ sung hàng ngày với lượng như trên để mang đến lợi ích tốt nhất, cải thiện chất lượng cuộc sống của các thành viên trong gia đình.

Thật khó tin vì tôi đã từng gặp khách hàng nói rằng họ ăn đến 100g hạt hạnh nhân mỗi ngày, điều này có thực sự tốt không, chúng ta hãy cùng tham khảo ý kiến của các chuyên gia.

Theo các chuyên gia thì bạn nên ăn 31g hạnh nhân mỗi ngày tương đương khoảng 23 hạt hạnh nhân.

Trong hạt hạnh nhân có các chất dinh dưỡng thiết yếu như chất xơ, protein, vitamin E, kali, magie, canxi… việc bổ sung với liều lượng thích hợp như trên giúp bạn hấp thu tối đa các dưỡng chất cần thiết cho cơ thể và không bị thừa.

Hạt hạnh nhân là loạt hạt có thể sấy khô và ăn ngay, do vậy với nhiều người thường có thói quen ăn hạt hạnh nhân ngay sau khi sấy. Hạt hạnh nhân có thể ăn sống. Ăn sống giúp chúng ta cảm nhận được mùi vị thật của hạt, ngoài ra, nó còn giữ lại đầy đủ chất dinh dưỡng.

Cách sử dụng hạt hạnh nhân hiệu quả

Nhiều người cho rằng nên ngâm hạt hạnh nhân trước khi ăn? Điều đó có đúng không và có tác dụng gì? Có một cách ăn hạt hạnh nhân được nhiều người áp dụng đó là ngâm hạnh nhân trong nước và để qua đêm. Với cách làm này, sau khi ngâm thì vỏ hạt hạnh nhân được tách ra và bạn có thể bỏ vào tủ lạnh để sử dụng dần. Ngoài ra để thực phẩm này tạo nên một món ăn tuyệt ngon thì bạn có thể chế biến hạt hạnh nhân thành sữa hạnh nhân, và chế biến kèm các món ăn khác để thay đổi khẩu vị và tránh bị ngán nhé.

Vì sao hạt hướng dương được coi là “tiên dược” cho sức khỏe?

Bạn có biết hạt hướng dương mang tới nhiều lợi ích thần kỳ cho sức khỏe và bảo vệ cơ thể!

Hướng dương là một trong những loại hạt tốt cho bà bầu và được nhiều người sử dụng trong các bữa ăn dặm. Những thành phần dinh dưỡng trong hạt hướng dương vừa có khả năng bảo vệ sức khỏe con người, ăn hạt hướng dương khi mang thai lại còn rất tốt cho mẹ mang thai lần đầu.

lợi ích của hạt hướng dương
Hạt hướng dương vừa có khả năng bảo vệ sức khỏe con người.

 

Ngăn ngừa ung thư

Trong hạt hướng dương chứa nhiều vitamin E, selen và đồng đó là các chất chống oxy hóa trong tự nhiên. Những chất chống oxy hóa này giúp ngăn chặn tổn thương tế bào dẫn đến ung thư.

Lợi ích cho sức khỏe tim mạch

Hạt hướng dương rất giàu nguồn vitamin E. Vitamin E đóng một phần quan trọng trong việc làm giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch. Ngoài ra, vitamin E cũng là một chất chống oxy hóa giúp ngăn chặn các gốc tự do trong quá trình cholesterol bị oxy hóa. Khi bị oxy hóa thì cholesterol sẽ bị dính vào thành mạch máu gây xơ vữa động mạch và có thể dẫn đến động mạch bị tắc, đau tim hoặc đột quỵ. Chỉ cần tiêu thụ hạt hướng dương sẽ cung cấp cho cơ thể bạn lượng vitamin E cần thiết để ngăn chặn các bệnh về hệ tim mạch.

Lợi ích chống viêm

Với hàm lượng vitamin E tuyệt vời là chất chống oxy hóa hòa tan ngay trong chất béo của cơ thể có trong hạt hướng dương. Vitamin E đi vào cơ thể giúp trung hòa các gốc tự do – nguyên nhân gây tổn hại tới cấu trúc và cấu tạo các tế bào như màng tế bào, tế bào não và cholestrol. Ngoài việc bảo vệ các tế bào và các phân tử, vitamin E còn có công dụng như một chất chống viêm có lợi trong việc làm giảm các triệu chứng của bệnh hen suyễn, viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp – những bệnh do các gốc tự do và viêm gây nên.

Giúp giảm bớt stress

Magiê trong hạt hướng dương làm dịu các dây thần kinh, giúp giảm bớt căng thẳng và đau nửa đầu.

Tóm lại, những thành phần dinh dưỡng trong hạt hướng dương giúp ích trong việc bảo vệ cơ thể. Ăn hạt hướng dương khi mang thai có tác dụng gián tiếp đến ngăn ngừa một số bệnh, bảo vệ một cơ thể hoàn thiện với trái tim khỏe mạnh.

Uống cà phê - điều gì sẽ xảy ra với cơ thể?

Uống cà phê – điều gì sẽ xảy ra với cơ thể?
(Sức khỏe) – (Phunutoday) – Bạn có bao giờ thắc mắc xem nếu uống cà phê thì điều gì sẽ xảy ra với cơ thể của mình.

Loại rau củ quả quen thuộc ngừa bệnh ung thư hiệu quả

Loại rau củ quả quen thuộc ngừa bệnh ung thư hiệu quả
(Sức khỏe) – (Phunutoday) – Bạn muốn tránh xa căn bệnh ung thư, hãy thường xuyên sử dụng những loại rau củ quả có tên sau đây!

Loại hạt cực tốt cho tim mạch, giảm cân lại phòng ngừa K hiệu quả

Không chỉ là loại hạt ăn vặt có hương vị thơm ngon, hạt điều còn giàu protein, chất xơ, chất béo lành mạnh, mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe.

Hạt điều thuộc họ Anacardium occidentale có nguồn gốc từ Brazil. Ở Việt Nam, loại hạt này được trồng chủ yếu ở các tỉnh phía Nam, đặc biệt là Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Không chỉ có hương vị thơm ngon, hạt điều còn giàu dinh dưỡng, mang lại nhiều công dụng cho sức khỏe.

Tăng cường sức khỏe tim mạch

Hạt điều có chứa các chất béo lành mạnh cần thiết cho cơ thể, bao gồm cả chất béo không bão hòa đa và chất béo không bão hòa đơn. Hương vị của loại hạt này rất ngậy nhưng có ít chất béo và calo hơn so với nhiều loại hạt khác như óc chó, đậu phộng, hạnh nhân.

Trong một phần ăn hạt điều trung bình có chứa khoảng 137 calo. Sử dụng với một lượng thích hợp sẽ giúp cơ thể bạn giảm cholesterol xấu.

Hạt điều là nguồn cung cấp chất béo lành mạnh, rất cần thiết cho cơ thể để hấp thu các vitamin A, D, E, K hòa tan trong mỡ. Chúng sẽ sản sinh ra các axit béo quan trọng cho sự phát triển của não, giúp tăng cường sức khỏe của tim mạch, phòng ngừa những cơn đau tim, hạn chế nguy cơ mắc bệnh tim, đột quỵ.

Hỗ trợ giảm cân hiệu quả

Hạt điều dù chứa nhiều chất béo nhưng lại hỗ trợ giảm cân cực kỳ hiệu quả. Nghiên cứu năm 2017 cho thấy những người thường xuyên ăn các loại hạt có khả năng duy trì cân nặng khỏe mạnh hơn.

Bên cạnh đó, hàm lượng chất béo trong hạt điều còn thấp hơn so với các loại hạt khác như óc chó, hạnh nhân,… Quá trình giảm cân của bạn sẽ hiệu quả hơn nếu thêm hạt điều vào thực đơn. Lý do là trong hạt điều có chứa protein, chất xơ, các chất béo bão hòa đơn. Chúng giúp tạo cảm giác no lâu, giảm thiểu cảm giác thèm ăn, nhờ vậy bạn có thể duy trì và kiểm soát cân nặng ở mức hợp lý.

Ngoài ra, hạt điều còn giàu chất chống oxy hóa, vitamin E,… giúp ngăn ngừa lão hóa, làm đẹp da và tóc, đặc biệt tốt cho phụ nữ.

Phòng ngừa ung thư

Các chất chống oxy hóa trong hạt điều có thể kể đến như cardol, cardanol, axit anacardic. Nhờ vậy mà loại hạt này có hiệu quả tốt cho bệnh nhân đang điều trị u bước và ung thư.

Nhất là chất Proanthocyanidins có trong hạt điều thuộc nhóm flavonoid còn có tác dụng chống lại và hạn chế các tế bào ung thư phát triển. Đây cũng là lợi ích nổi bật của loại hạt này.

Giúp cơ bắp và hệ thần kinh khỏe mạnh

Hàm lượng magie trong hạt điều dồi dào. Chất này rất quan trọng trong việc duy trì huyết áp, tăng cường hệ miễn dịch, duy trì chức năng thần kinh và giữ cho xương chắc khỏe. Cơ thể thiếu magie sẽ dẫn đến huyết áp cao, chứng đau nửa đầu, đau nhức và mệt mỏi. Bên cạnh đó, đây cũng là chất giữ cho xương được chắc khỏe, tăng cường hệ miễn dịch.

Phụ nữ đang trong thời kỳ tiền mãn kinh thường xuyên ăn hạt điều sẽ có một giấc ngủ thoải mái và dễ chịu hơn khi về đêm.

Thường xuyên ăn rau cải cúc, cơ thể nhận được 6 lợi ích tuyệt vời này

Rau cải cúc là loại rau quen thuộc với mọi người. Loại rau này không khó mua, dễ chế biến lại mang đến nhiều lợi ích chơ sức khỏe.

Rau cải cúc còn được gọi là rau tần ô. Đây là loại rau khá quen thuộc với các gia đình. Cải cúc có thể dùng để nấu canh, nhúng lẩu… Ngoài phần lá và thân thường được dùng làm rau, hoa và rễ cây cũng có thể sử dụng làm thuốc.

Tác dụng của rau cải cúc đối với sức khỏe

– Bảo vệ gan, làm mát gan

Rau cải cúc chứa nhiều carotene và các axit amin có tác dụng bảo vệ gan. Ngoài ra, loại rau này còn cung cấp kali giúp cơ thể sửa chữa, điều chính các tế bào bị tổn thương. Nó còn có tác dụng thúc đẩy chức năng trao đổi chất của gan, giúp gan hoạt động bình thường. Bên cạnh đó, kali còn góp phần vào việc điều chỉnh sự cân bằng axit – bazo trong cơ thể. Thường xuyên ăn rau cải cúc là cách đơn giản để bổ sung dinh dưỡng cũng như góp phần bảo vệ và nuôi dưỡng gan.

rau-cai-cuc-01

– Nhuận tràng, kiện tỳ

Cải cúc chứa nhiều chất xơ có tác dụng tốt đối với quá trình tiêu hóa, giúp đẩy nhanh nhu động ruột, thúc đẩy quá tình đại tiện. Ngoài ra, chất xơ trong cải cúc cũng góp phần làm giảm mức cholesterol trong cơ thể.

Các thành phần tinh dầu dễ bay hơi trong cải cúc cũng có tác dụng hỗ trợ tiêu hóa, tăng cảm giác thèm ăn, giúp ăn ngon.

– Tăng khả năng miễn dịch

Các dưỡng chất có trong rau cải cúc đều mang đến lợi ích đối với sức khỏe. Đặc biệt, chất selen trong loại rau này có tác dụng cải thiện khả năng miễn dịch của cơ thể, giúp phòng ngừa bệnh tật, ngăn chặn sự xâm nhập của các loại vi khuẩn, virus.

– Làm dịu thần kinh, cải thiện chất lượng giấc ngủ

Rau cải cúc có mùi thơm dễ chịu, giàu vitamin, axit amin có tác dụng an thần, ổn định tâm trạng, giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ. Ngoài ra, nó còn góp phần vào việc bảo vệ não, ngăn ngừa tình trạng suy giảm trí nhớ cũng như giúp hạ huyết áp.

– Giải cảm, trị ho

rau-cai-cuc-02

Rau cải cúc có thể sử dụng như một bài thuốc để trị cảm cúm, ho. Ăn canh rau cải cúc thường xuyên là cách giúp trị ho đơn giản.

Để trị cảm cúm, bạn có thể lấy 150 gram rau cải cúc tươi, rửa sạch để ráo và cho vào tô. Đổ cháo nóng vừa mới sôi vào tô cải cúc và để 5-10 phút cho rau chín. Trộn đều rau và cháo rồi ăn. Món cháo cải cúc này có tác dụng giải cảm nhanh, hiệu quả.

Ngoài ra, có thể nấu rau cải cúc với thịt nạc và gừng đập dập, ăn khi còn nóng để giải cảm.

– Tăng sữa sau sinh

Phụ nữ sau sinh có thể ăn canh rau cải cúc nấu với thịt nạc để tăng khả năng tiết sữa, giúp có nhiều sữa cho con bú.

Những người không nên ăn cải cúc

Rau cải cúc chứa nhiều dưỡng chất, mang đến nhiều tác dụng cho cơ thể nhưng khi chế biến và sử dụng cũng cần chú ý đến một vài điểm.

Người đang bị tiêu chảy, lạnh bụng nên tránh ăn rau cải cúc do loại rau này có tính hàn, chứa nhiều nước. Ăn rau cải cúc vào thời điểm đang bị tiêu chảy, lạnh bụng có thể làm tình trạng trở nên nặng hơn.

Người huyết áp thấp nên tránh ăn rau cải cúc quá nhiều vì có thể dẫn tới tình trạng tụt huyết áp.

Trước khi chế biến, cần rửa rau cải cúc thật sạch. Lưu ý, rau cải cúc thân khá mềm nên cần rửa nhẹ tay, tránh vò nát làm mất dinh dưỡng trong rau.

Người khỏe mạnh cũng chỉ nên dùng một lượng rau cải cúc vừa phải, khoảng 100-150 gram mỗi lần, ăn không quá 3-4 lần/tuần.

Ô tô không lắp camera hành trình: Chủ phương tiện, lái xe bị xử phạt thế nào?

Không lắp camera hành trình và thiết bị ghi hình, chủ phương tiện, tài xế sẽ đối mặt với mức phạt tiền, bị trừ điểm giấy phép lái xe.

Từ ngày 1/1/2025, cảnh sát giao thông được giao nhiệm vụ quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống quản lý dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe.

Việc đưa hệ thống giám sát hành trình vào hoạt động đã mở ra một giai đoạn mới trong công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông. Cảnh sát giao thông sẽ dựa trên dữ liệu thu thập được từ các camera để xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông.

Có mà không bật thường xuyên, tắt đi cũng bị phạt

Trao đổi với VietTimes, đại tá Nguyễn Quang Nhật, trưởng phòng Hướng dẫn tuyên truyền, điều tra, giải quyết tai nạn giao thông – Cục Cảnh sát giao thông (Bộ Công an) cho biết cảnh sát sẽ căn cứ vào dữ liệu camera giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh để xử phạt các nhà xe, lái xe vi phạm.

Theo đại tá Nhật, lực lượng cảnh sát đã triển khai thí điểm và đã xác minh xử lý được 20 trường hợp vi phạm lấy từ camera giám sát hành trình. Theo quy định, các loại ô tô kinh doanh vận tải, xe ô tô đầu kéo, xe cứu thương, xe cứu hộ giao thông đường bộ phải lắp thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái. Ngoài ra, ô tô chở người từ 8 chỗ ngồi trở lên (không kể chỗ lái) cũng phải trang bị thêm thiết bị ghi hình người lái.

Anh 1.jpgẢnh minh họa.
“Những phương tiện trên không tuân thủ quy định này, có camera giám sát hành trình không bật thường xuyên, tắt đi hoặc lắp không sử dụng sẽ bị xử phạt nghiêm theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe”, đại tá Nhật nói.

Đại tá Nhật cho biết nguồn dữ liệu giám sát phương tiện được thu thập từ các doanh nghiệp và được chuyển về trung tâm chỉ huy của Cục Cảnh sát giao thông. Sau đó, dữ liệu này sẽ được phân chia cho các đơn vị cảnh sát giao thông cấp tỉnh để thực hiện công tác giám sát và xử lý vi phạm.

Lái xe bị phạt tiền triệu

Theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP, quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe, người điều khiển ô tô đầu kéo; ô tô chở khách từ 8 người trở lên; ô tô kinh doanh vận tải; ô tô chở trẻ em mầm non, học sinh; lái xe cứu hộ; lái xe cứu thương… không lắp đặt hoặc lắp đặt mà không sử dụng thiết bị ghi hình ảnh người lái sẽ bị phạt từ 1-2 triệu đồng. Đối với các phương tiện trên nếu không lắp đặt hoặc lắp đặt mà không sử dụng thiết bị giám sát hành trình, mức phạt sẽ cao hơn, từ 3-5 triệu đồng.

Ngoài bị phạt, lái xe cứu hộ giao thông; ô tô chở trẻ em; lái xe cứu thương… còn bị trừ 2 điểm nếu không lắp hoặc lắp mà không sử dụng đúng thiết bị giám sát hành trình

Cũng tại điều 32 Nghị định 168 quy định rõ mức xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ.

Phạt tiền từ 4 – 6 triệu đồng đối với cá nhân, từ 8 -12 triệu đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đưa xe cứu hộ giao thông đường bộ, xe cứu thương không lắp thiết bị giám sát hành trình của xe hoặc lắp thiết bị nhưng thiết bị không hoạt động, không đúng quy chuẩn theo quy định hoặc làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình trên xe ô tô tham gia giao thông.

Đưa xe cứu hộ giao thông đường bộ, xe cứu thương không lắp thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe theo quy định hoặc có lắp thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe nhưng không ghi, không lưu trữ được dữ liệu trên xe trong quá trình xe tham gia giao thông theo quy định hoặc làm sai lệch dữ liệu của thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe lắp trên xe ô tô tham gia giao thông.