Home Blog Page 203

Tác dụng chữa bệnh bất ngờ của bắp cải

Bắp cải là loại rau đa năng, rất dễ kết hợp vào chế độ ăn uống. Bạn có thể sử dụng chế biến nhiều món ăn khác nhau, bao gồm salad, món hầm, súp, món kho và dưa cải bắp. Không chỉ là món ăn phổ biến, bắp cải còn có tác dụng chữa bệnh.

Theo bác sĩ CKII Huỳnh Tấn Vũ, Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM, từ thời Hy Lạp, La Mã cổ đại, người ta đã biết đến tác dụng của bắp cải với giá trị dinh dưỡng, chữa bệnh và làm đẹp tuyệt vời. Tại châu Âu, cải bắp được dùng làm thuốc chữa bệnh từ thời xa xưa, được ví như “thuốc của người nghèo”.

Ngày nay, cải bắp được biết tới có nhiều tác dụng tốt cho sức khoẻ với nhiều giá trị dinh dưỡng. Cụ thể, trong 100g cải bắp chứa: lipid 0,8g, chất xơ 1,7g, khoáng toàn phần 2,4g… Cải bắp chứa các vitamin C, E, K, folate, magie, mangan và một số carotenoid (lutein, zeaxanthin và beta-carotene).

tac dung chua benh bat ngo cua bap cai hinh anh 1

Ngoài là món ăn hàng ngày bắp cải còn có tác dụng chữa bệnh
Bác sĩ Vũ chia sẻ, vào năm 1948, các nhà khoa học đã phát hiện trong cải bắp có chất chống loét gọi là vitamin U, giúp chữa loét dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày, viêm đại tràng.

“Uống nước ép cải bắp giúp khoẻ dạ dày”, bác sĩ Vũ nói và cho biết một số công trình nghiên cứu của Đại học New York cho thấy, ăn bắp cải thường xuyên giúp giảm nguy cơ ung thư đường tiêu hóa.

Ngày nay, người ta đã biết nhiều đến công dụng của bắp cải như trị giun, làm liền sẹo các vết thương, mụn nhọt. Nước cải bắp còn được ví như loại thuốc để chống kích thích thần kinh, chứng mất ngủ…

Theo Đông y, bắp cải có vị ngọt, tính hàn, không độc, có tác dụng hoạt huyết, chỉ huyết, lợi tiểu, thanh phế, thanh nhiệt, trừ đàm thấp, giải độc, sinh tân, chỉ khát, mát dạ dày, bổ tỳ vị..

Người ta thường sử dụng bắp cải như một phương thuốc chữa bệnh.

– Ép bắp cải lấy nước uống, còn bã đắp vào chỗ đau nhức để chữa đau nhức do thấp khớp, thống phong, đau dây thần kinh tọa. Uống nước ép bắp cải còn giúp chữa viêm họng, viêm phế quản, khản tiếng, phòng chống nhiễm khuẩn.

– Lấy lá bắp cải cán dập gân lá, hơ nóng rồi áp lên chỗ đau. Mỗi chỗ đau đắp 3 – 4 miếng lá cải bắp, bên ngoài dùng vải dày áp lên rồi cột lại giúp chữa đau khớp, nhức tay chân, nổi hạch.

– Dùng 80 – 100g bắp cải, nửa lít nước, sắc còn 1/3 cho thêm mật ong uống trong ngày kết hợp ăn bắp cải sống chữa ho nhiều đờm.

– Bắp cải có tác dụng làm giảm quá trình đồng hóa glucid và giảm đường huyết. Dùng 100g hàng ngày giúp phòng và trị bệnh tiểu đường type 2.

tac dung chua benh bat ngo cua bap cai hinh anh 2

Bắp cải có nhiều tác dụng nhưng người suy thận, táo bón, xuất huyết kết mạc không nên ăn

Những người không nên ăn bắp cải

Bắp cải có nhiều công dụng tốt cho sức khoẻ, tuy nhiên bác sĩ Vũ lưu ý không dùng cho người thể hàn, nếu muốn dùng phải phối hợp với gừng tươi. Người táo bón, tiểu ít cũng không nên ăn bắp cải sống hoặc dưa bắp cải muối mà phải nấu chín.

Cải bắp chứa một hàm lượng nhỏ goitrin là chất có tác dụng chống ôxy hóa nhưng chính nó lại có thể gây bướu cổ nếu ăn nhiều. Người bị rối loạn tuyến giáp hoặc bướu cổ không ăn bắp cải vì sẽ làm tuyến giáp hoặc bướu cổ phù to ra. Nếu muốn ăn cải bắp thì chỉ ăn lượng vừa phải, trước khi ăn nên cắt từng lá, ngâm rửa rồi thái nhỏ, để 10 – 15 phút rồi mới chế biến sẽ làm cho goitrin sẽ bị phân hủy hết.

Những người suy thận nặng, phải chạy thận nhân tạo cũng không nên dùng bắp cải.

Những người đang bị dị ứng, xuất huyết dưới kết mạc không nên ăn bắp cải, nhất là bắp cải muối chua, sẽ khiến cho tình trạng bệnh thêm trầm trọng. Bắp cải muối chua, do có chứa histamine, một chất có thể gây ngứa, chảy nước mắt, chảy nước mũi và xung huyết.

Hoa đậu biếc rất tốt cho sức khỏe nhưng có những người càng dùng càng độc, đặc biệt là 5 đối tượng này

Hoa đậu biếc nổi tiếng là loại hoa giàu chất chống oxy hóa nhưng sự thật là không phải ai cũng phù hợp để sử dụng loại hoa này.

Hoa đậu biếc được rất nhiều người ưa thích bởi những ứng dụng đa dạng, ý nghĩa của chúng trong đời sống.

Màu xanh biếc của hoa đậu biếc lại dễ dàng tan trong nước với thời gian rất ngắn, chỉ khoảng vài phút. Do đó, khi được dùng trong ẩm thực, đậu biếc giúp món ăn ngon lành, đẹp mắt hơn. Trong y học, đậu biếc được nghiên cứu chứa nhiều chất anthocyanin – một chất chống oxy hóa có thể bảo vệ cơ thể khỏi tổn thương tế bào, từ đó phòng ngừa bệnh ung thư . Còn trong chuyện làm đẹp, hoa đậu biếc thường được chị em sử dụng để làm đẹp da, đẹp tóc.

Hoa đậu biếc rất tốt cho sức khỏe nhưng có những người càng dùng càng độc, đặc biệt là 5 đối tượng này - Ảnh 1.

Trong y học, đậu biếc được nghiên cứu chứa nhiều chất anthocyanin – một chất chống oxy hóa có thể bảo vệ cơ thể khỏi tổn thương tế bào.

Hàng ngày, nhiều người có thói quen nhâm nhi một ly trà đậu biếc ấm nóng để tăng cường sức khỏe, nhưng sự thật là không phải ai cũng phù hợp để sử dụng loại hoa này. Dưới đây là danh sách 5 đối tượng không nên hoặc chỉ nên hạn chế dùng hoa đậu biếc do chuyên gia khuyến cáo.

Món ăn thức uống đẹp mắt

Hoa Đậu biếc (dùng tươi, sấy khô hay tán thành bột) khi ngâm trong nước khoảng 5 phút sẽ được một loại nước có màu xanh biếc, không mùi vị.

Lọc xác hoa lấy phần nước. Sau đó đổ vào hỗn hợp đường (mật ong), đá hoặc sinh tố, cocktail (có thêm trái cây khác như dâu tây, táo…), thêm một chút hương vani thì sẽ thành một thức uống có màu sắc tuyệt đẹp. Màu này biến đổi từ xanh biếc, hồng đến tím tùy theo lượng hoa và nguyên liệu pha chế.

Hoa Đậu biếc nhiều lợi ích cho sức khỏe

Thực phẩm làm từ hoa Đậu biếc không những trông đẹp mắt mà còn có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Màu xanh biếc của hoa Đậu biếc lại dễ dàng tan trong nước với thời gian rất ngắn, chỉ khoảng vài phút.

Trà hoa Đậu biếc sẽ giúp cải thiện sức khỏe bằng cách ngăn chặn các tác động có hại của các gốc tự do gây ra.

Những công dụng của hoa Đậu biếc:

1. Làm đẹp: đẹp da, đẹp tóc, chống lão hóa, chống béo phì

Hoạt chất trong hoa Đậu biếc cải thiện sức khỏe tế bào. Chúng cũng làm máu lưu thông tốt đến mọi ngóc ngách cơ thể giúp nuôi dưỡng tốt da lông, làm chậm sự lão hóa, ngăn ngừa rụng tóc và làm cho tóc đen bóng mượt. Hơn nữa, anthocyanin có thể ức chế được phản ứng peroxy hóa lipid, ngăn cản sự tích tụ chất béo trong nội tạng nên giữ vóc dáng được thon thả, tránh béo phì. Nên không lạ gì việc các thiếu nữ ở Thái Lan truyền tụng cách làm đẹp bằng cách uống trà hoa Đậu biếc thường xuyên.
2. Ngăn ngừa, hỗ trợ điều trị ung thư

Khả năng chống oxy hóa cao nên giảm tối đa sự hình thành các gốc tự do, ngăn chặn các tác động có hại của các gốc tự do gây ra. Ngoài ra, hoạt chất trong hoa Đậu biếc có công năng ổn định di thể trong nhân tế bào, bảo vệ màng tế bào, tăng cường khả năng nhận diện ung thư của bạch cầu và thực bào nên hạn chế được sự phát triển tế bào ung thư và bảo vệ bệnh nhân trong quá trình xạ trị. Mặt khác, trong phòng thí nghiệm, chất cliotide của hoa Đậu biếc đã thể hiện khả năng ức chế tế bào ung thư một cách đầy ấn tượng.

3.Tăng cường miễn dịch

Màu xanh của hoa có hoạt chất anthocyanin giúp bảo vệ DNA và lipid peroxidation khỏi tổn thương và tăng sản xuất cytokine để tăng miễn dịch cho cơ thể.
4. Tính kháng khuẩn

Các nghiên cứu sơ bộ cho thấy cliotide trong hoa Đậu biếc có khả năng kháng khuẩn in vitro chống lại E. coli , K. pneumoniae , và P. aeruginosa.

5. Tốt cho tim mạch

Nhiều nghiên cứu cho thấy hoa Đậu biếc cải thiện đáng kể nguy cơ tử vong do động mạch vành vì giúp bảo vệ thành mạch, ngừa xơ cứng mạch máu, giảm thuyên tắc máu ngăn ngừa huyết khối não và giảm huyết áp.

6. Hữu ích cho bệnh tiểu đường

Hoa Đậu biếc cũng có thể làm tăng tiết insulin giúp kiểm soát lượng đường trong máu, làm giảm một phần nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.
7. Cải thiện thị lực

Việc tăng cường máu đến các cơ quan cũng giúp cho dòng chảy của máu qua các mao mạch của mắt được cải thiện, làm mắt được bảo vệ tốt, thị lực tăng lên. Mắt được bảo vệ tránh những tổn thương do các gốc tự do nên làm chậm sự tiến triển của đục thủy tinh thể, giúp điều trị những tổn thương của võng mạc.

8. An thần, giảm lo âu, ngừa trầm cảm

Theo các tài liệu cổ, hoa Đậu biếc có tác dụng an thần, giảm lo âu, ngừa trầm cảm là do màu xanh của hoa. Đây là lý luận của Ayurveda Ấn Độ và Trung Y.
9. Tăng cường sức khỏe, bớt mệt mỏi, giảm căng thẳng

Trong món ăn, thức uống làm từ hoa Đậu biếc đã có những hoạt chất có ích nên hiển nhiên cơ thể được tăng cường sức khỏe, bớt mệt mỏi. Lúc uống trà hoa Đậu biếc, khách lại có cảm giác khoan khoái, thư giãn khi ngắm nhìn màu xanh biếc, hoặc tím ngắt, hay hồng hồng của trà sau những lúc làm việc căng thẳng.

5 đối tượng không nên dùng hoa đậu biếc

1. Người bị huyết áp thấp, đường huyết thấp

Theo lương y Hồng Thuý Hằng (Hội Đông y Cà Mau): Trong Y học cổ truyền, hoa đậu biếc có tác dụng làm giảm trị bệnh âu lo, chống trầm cảm, an thần, lợi tiểu, giải nhiệt, làm dịu và săn da… Tuy nhiên, chúng lại mang tính hàn, có thể gây lạnh bụng do đó những người có tiền sử huyết áp thấp và đường huyết thấp không nên dùng nhiều kẻo gây ra tình trạng choáng váng và chóng mặt, buồn nôn.

2. Phụ nữ đang trong kỳ kinh nguyệt hoặc đang mang thai

BS Nguyễn Hữu Minh (bác sĩ chuyên khoa ngoại thần kinh ung bướu tại TP.HCM) cho biết: Nghiên cứu khoa học cho thấy hoa đậu biếc chứa rất nhiều anthocyanin – đây là hợp chất chống oxy hóa, có thể góp phần phòng ngừa bệnh ung thư cho con người. Xong mặt trái của nó lại là gây ức chế tính ngưng kết tiểu cầu, làm giãn cơ trơn mạch máu, thúc đẩy sự co bóp tử cung nên không nên dùng trong các trường hợp: phụ nữ có thai hoặc đang hành kinh kẻo làm ảnh hưởng đến thai nhi và sức khỏe.

Hoa đậu biếc rất tốt cho sức khỏe nhưng có những người càng dùng càng độc, đặc biệt là 5 đối tượng này - Ảnh 2.

3. Người đang dùng thuốc chống đông máu

Cũng bởi hoa đậu biếc chứa nhiều chất anthocyanin nên có thể làm ngưng kết tiểu cầu, chậm đông máu, khiến thuốc mất đi tác dụng. Do đó, theo các bác sĩ chuyên khoa, người đang có vấn đề về khả năng đông máu, đang uống thuốc chống đông máu thì nên tránh dùng trà hoa đậu biếc .

4. Người cao tuổi, trẻ nhỏ

BS Minh cho biết, đối với những bệnh nhân lớn tuổi có bệnh nền mạn tính việc dùng thêm bất cứ thực phẩm chứa hoạt chất anthocyanin như hoa đậu biếc cũng cần phải thận trọng. Ngoài ra, cơ thể của trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh vẫn còn non yếu, chưa hoàn thiện nên không phù hợp để sử dụng loại trà hoa này khi có lẫn hạt.

5. Người đang điều trị bệnh, người sắp phẫu thuật

Người đang điều trị bệnh cần phải hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng. Người sắp phẫu thuật dù tiểu phẫu hay đại phẫu cũng không nên dùng hoa đậu biếc, đến khi sức khỏe hồi phục có thể sử dụng trở lại theo sự tư vấn của chuyên gia.

Hoa đậu biếc rất tốt cho sức khỏe nhưng có những người càng dùng càng độc, đặc biệt là 5 đối tượng này - Ảnh 3.

Lưu ý

– Hoa đậu biếc tốt nhưng mỗi người khỏe mạnh chỉ nên uống khoảng 1-2 ly trà hoa đậu biếc trong ngày (khoảng 5-10 bông, tương đương 1-2 gram hoa khô).

– Không nên uống trà hoa đậu biếc để qua đêm, bởi uống vào sẽ ảnh hưởng hệ tiêu hóa.

– Nhiệt độ lý tưởng để pha trà hoa đậu biếc là khoảng từ 75 – 90 độ C. Vì khi pha trà ở nhiệt độ quá cao sẽ ảnh hưởng đến hương vị của trà. Ngược lại, nếu pha trà với nước quá nguội thì tinh chất trong trà sẽ không tiết ra được hết.

Nước lá ổi kiểm soát đường huyết hiệu quả?

Ổi là loại quả quen thuộc với người Việt, được coi là một trong những siêu trái cây dược liệu với nhiều lợi ích nhưng không phải ai cũng biết tác dụng của lá ổi. Lá ổi non là thảo dược được sử dụng trong Đông y cũng như tại Mexico và một số vùng ở Nam Mỹ.

Cách tận dụng lá ổi phổ biến nhất là pha trà lá ổi. Với lá ổi khô hãy hãm 2,5-5g lá với 250ml nước đun sôi trong khoảng 10 phút. Với lá ổi tươi, bạn cần rửa sạch 5-10 lá sau đó thả vào 500ml nước đang đun sôi, đậy kín và hãm với lửa nhỏ trong 10 phút. Ngoài ra lá ổi còn được sử dụng trong các món ốc hấp, cá kho, nem cuốn,… Dưới đây là những tác dụng đã được khoa học chứng minh của trà lá ổi:

nuoc la oi kiem soat duong huyet hieu qua hinh anh 1

Lá ổi rất tốt cho sức khỏe.

Hạ mỡ máu, tốt cho tim mạch

Trang Healthline dẫn một một nghiên cứu trên tạp chí Dinh dưỡng và Trao đổi chất cho hay, những người tham gia nghiên cứu uống trà lá ổi có mức cholesterol thấp hơn sau 8 tuần. Một nghiên cứu công bố năm 2011 trên tạp chí Hóa học và Vật lý cũng cho thấy các hợp chất trong lá ổi giúp hòa tan cholesterol “xấu”.

Các nghiên cứu khác nhau kết luận người sử dụng trà lá ổi thường xuyên trong 3 tháng sẽ thấy kết quả tích cực với mỡ máu, ôn định huyết áp giảm nguy cơ mắc bệnh tim và duy trì sức khỏe tim mạch.

Lá ổi giúp chữa tiêu chảy

Bài viết trên website Bệnh viện Đa khoa Medlatec có sự tham vấn y khoa của BSCKI. Dương Ngọc Vân cho biết, một trong những tác dụng được sử dụng phổ biến của lá ổi chính là chữa tiêu chảy.

Nguyên nhân chính là do trong lá ổi và búp ổi non có chứa các tanin và một số chiết xuất gây ức chế hoạt động của vi khuẩn staphylococcus aureus và E.coli. Từ đó, giúp làm giảm các triệu chứng của bệnh lý tiêu chảy. Bên cạnh đó, việc sử dụng lá ổi non cũng giúp săn niêm mạc ruột tốt hơn.

Ổn định lượng đường trong máu

Lá ổi có tác dụng gì đối với sức khỏe? Có thể bạn chưa biết, sử dụng lá ổi có tác dụng hiệu quả trong việc kiểm soát lượng đường huyết trong máu và tính trạng kháng Insulin. Do đó, sử dụng lá ổi rất tốt cho người bị tiểu đường.

Lá ổi có tác dụng này là do nhóm các chất nhu Avicularin, Quercetin có khả năng ức chế sự hấp thụ glucose.
Ngăn ngừa nguy cơ ung thư

Với sự có mặt của các chất chống oxy hóa, sử dụng lá ổi có tác dụng làm giảm quá trình hình thành của các gốc tự do – nguyên nhân gây dẫn tới sự hình thành của các tế bào ung thư. Trong đó, thành phần lycopen có hiệu quả cao trong phòng ngừa và điều trị ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt.

Giảm cân

Một trong những tác dụng khác của lá ổi được chị em yêu thích chính là hỗ trợ giảm cân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng, lá ổi giúp làm giảm các trình nạp tinh bột và chuyển hóa đường vào cơ thể. Do đó, chị em có thể sử dụng trà lá ổi, nước ép lá ổi hoặc nước lá ổi xay cùng nước hoa quả để cải thiện vóc dáng.

Cải thiện sức khỏe răng – miệng

Nếu bạn vẫn thắc mắc liệu lá ổi có tác dụng gì đối với sức khỏe thì đây chính là câu trả lời tiếp theo mà bạn có thể chưa biết. Đó chính là việc cải thiện sức khỏe cho nướu – răng miệng.

Nguyên nhân chính là do trong lá ổi có chứa hoạt chất astringents với tác dụng làm chặt chân răng, giảm nhẹ các cơn đau tại nướu. Cách sử dụng cũng rất đơn giản, bạn chỉ cần sử dụng lá ổi tươi đã rửa sạch và giã nát. Sau một thời gian ngắn, các cơn đau răng – nướu sẽ có xu hướng giảm nhẹ. Tình trạng viêm – nhiễm khuẩn nướu cũng sẽ được cải thiện rõ rệt nếu sử dụng phương pháp này thường xuyên.

Cải thiện chất lượng giấc ngủ

Uống trà lá ổi thường xuyên giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ. Lá ổi làm dịu thần kinh và xoa dịu tâm trí của bạn, giúp bạn dễ dàng chìm vào giấc ngủ hơn.

Lưu ý khi sử dụng lá ổi

Lá ổi tốt cho sức khỏe nhưng chỉ nên uống 1-2 ly trà/ngày sau bữa ăn, uống lạnh hay uống nóng đều mang lại hiệu quả nhưng không nên uống quá nhiều để tránh các vấn đề về đường tiêu hóa. Người đang sử dụng thuốc điều trị bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước thêm loại trà này vào chế độ ăn uống hàng ngày.

Trên đây là những tác dụng tuyệt vời của lá ổi với sức khoẻ. Hãy sử dụng lá ổi đúng cách để tốt cho sức khoẻ nhé.

Cỏ lào, Cây cộng sản, Chùm hôi, Bớp bớp..Công dụng tuyệt vời

Cỏ lào hay còn gọi là Cây bù xích, Cây cộng sản, Chùm hôi, Yên bạch, Bớp bớp,… thuộc họ Cúc với danh pháp khoa học là Eupatorium odoratum L. Trong y học, Cỏ lào có tác dụng chữa ghẻ, ỉa chảy, sốt sét, viêm đại tràng, đau nhức xương, viêm răng lợi, nhọt độc.

Mặc dù là một loại thảo dược được sử dụng trong rất nhiều bài thuốc điều trị bệnh của y học cổ truyền từ hàng trăm năm về trước. Tuy nhiên, việc dùng Cỏ lào sai cách hoặc không đúng liều lượng có thể gây ra các tác dụng không mong muốn. Vì vậy, để tìm hiểu rõ hơn về những đặc tính của cây Cỏ lào cũng như tác dụng, cách dùng, lưu ý, hãy cùng Medigo đọc thêm trong bài viết dưới đây.

cỏ lào

Mô tả cây Cỏ lào

Cây nhỏ, cao 1-2m, mọc thành bụi, phân nhiều cành nằm ngang. Thân tròn, màu rất nhạt, có rãnh và lông nhỏ mịn.

Lá mọc đối, hình gần tam giác, dài 6-9cm, rộng 2-4cm, gốc thuôn vát, đầu nhọn, mép có răng cưa to, vò ra có mùi hăng hắc, hai mặt lá cùng màu có lông mịn, dày hơn mặt dưới, gân chính 3; cuống lá dài 1-2cm.
Cụm hoa mọc ở đầu cành thành ngù kép, gồm nhiều hoa có mùi thơm, tụ hợp thành hình đầu dài khoảng 1 cm, màu vàng lục, lá bắc xếp thành 3-4 hàng, hơi có lông; tràng hoa loe dần từ gốc. Quả bế hình thoi, 5 cạnh có lông. Mùa hoa quả: tháng 1-3.
cỏ lào

Phân bố, thu hoạch và chế biến

Phân bố: Cây có nguồn gốc ở đảo Angti, được truyền bá vào nước ta, gặp nhiều ở các vùng đồi núi khắp nơi. Cỏ lào mọc rất khỏe, phát triển nhanh trong mùa mưa. Nó có khả năng tái sinh rất mạnh, cho năng suất cao 20-30 tấn/ha. Tại Việt Nam, cây thường được tìm thấy ở các vùng núi, trung du và ở đồng bằng

Thu hoạch: có thể thu hái được quanh năm.

Chế biến: Cây thường dùng tươi, ngoài ra, có thể phơi khô, bảo quản dùng dần.

Bộ phận sử dụng của Cỏ lào

Toàn cây, chủ yếu là lá.

Thành phần hóa học

Cỏ lào chứa 2,65% đạm; 0,5% phosphor và 2,48% kalium. Các bộ phận của cây đều chứa tinh dầu, alcaloid, tanin.

Tác dụng của Cỏ lào

Theo y học cổ truyền

Cỏ lào có vị hơi cay, tính ấm, có tác dụng sát trùng, cầm máu, chống viêm. Thông thường ta hay dùng lá tươi cầm máu vết thương, các vết cắn chảy máu không cầm. Cũng được dùng chữa bệnh lỵ cấp tính và bệnh ỉa chảy của trẻ em; chữa viêm đại tràng đau nhức xương, viêm răng lợi, chữa ghẻ, lở, nhọt độc

Theo y học hiện đại

Tác dụng chống viêm, kháng khuẩn, chống độc. Lá, thân và rễ cây đều có tác dụng nhưng lá có tác dụng mạnh nhất.

Kháng vi khuẩn gây mủ trên các vết thương và ức chế trực khuẩn lỵ Shigella.

Cao chiết với cồn của cả cây cỏ lào trừ rễ có tác dụng chống co thắt cơ trơn gây bởi histamin và acetylcholin trên hồi tràng cô lập chuột lang. Đã có nghiên cứu xác minh tác dụng cầm máu và làm liền sẹo của loại dược liệu này.
cỏ lào

Liều lượng và cách dùng Cỏ lào

Lá Cỏ lào pha dưới dạng xirô từ nước hãm (dùng lá non rửa sạch, vò nát, hãm trong nước nóng, cứ 5g lá lấy 15ml nước hãm, sau đó đem phối hợp với đường, cứ 500ml nước hãm hòa với nước pha 900g đường đã đun sôi) dùng chữa lỵ và ỉa chảy

Bài thuốc chữa bệnh từ Cỏ lào

Phòng côn trùng, đỉa cắn Trước khi đi rừng hoặc xuống ruộng, cắt một cành Cỏ Lào, giã nhuyễn, vắt lấy nước cốt, bôi xoa khắp chân, đùi, tay hoặc bất cứ nơi nơi cần phòng tránh côn trùng cắn.

Chữa máu chảy không ngừng do vắt, đỉa cắnVò nát một nắm Cỏ Lào xát vào vùng chảy máu, máu sẽ được cầm ngay lập tức.

Chữa xương đau nhứcSử dụng 8 g Cỏ Lào tươi, 12 g Dây đau xương, sao vàng, sắc lấy nước trong ngày.

Điều trị bệnh tiêu chảy và lỵ trực trùng Sử dụng 12 g Cỏ Lào sắc lấy nước, pha thêm đường, chia thành 3 lần uống trong ngày.

Điều trị viêm loét dạ dày Sử dụng 20 g Cỏ Lào, 30 g lá Khôi, 20 g Dạ cảm, 5 g Tam thất nam, sắc láy nước uống hàng ngày.

Trị tiêu chảy, viêm nhiễm đường ruột Sử dụng 150 g lá Cỏ Lào tươi (lá khô 50 g), hãm nước sôi dùng uống hàng ngày.

Điều trị viêm đại tràng Dùng Cây Việt Minh 20 g, Bạch truật 25 g, Khô sâm 10 g, sắc lấy nước uống hàng ngày

Lưu ý khi sử dụng Cỏ lào

Cỏ Lào có chứa độc tính nhẹ, do đó, sử dụng quá nhiều có thể gây ngộ độc. Các triệu chứng ngộ độc Cỏ Lào bao gồm đau đầu, buồn nôn (nôn), chóng mặt.

Bảo quản Cỏ lào

Bảo quản nơi khô thoáng

Trên đây là các thông tin về đặc điểm, hình ảnh, công dụng và các bài thuốc từ cây Cỏ lào. Mong rằng những thông tin mà Medigo chia sẻ sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại dược liệu này.

11 lợi ích không ngờ của lá hẹ đối với sức khỏe!

Lá hẹ là một loại rau quen thuộc có mặt trong một vài món ăn. Nó sở hữu nhiều công dụng tốt với sức khỏe chúng ta. Bài viết dưới đây sẽ điểm danh 11 lợi ích không ngờ của loại rau này có thể bạn chưa biết.

1. Về giá trị dinh dưỡng

Lá hẹ là loại rau xanh thuộc chi Allium với ưu điểm dễ trồng, dễ chăm sóc, thu hoạch và chế biến. Nó có vị cay và hơi chua, mùi thơm nhẹ giống như hành, hăng và tính ấm.

Thành phần của loại rau này sở hữu giá trị dinh dưỡng cao khi giàu các dưỡng chất tốt. Trong đó, có bao gồm: protein, chất chống oxy hóa, chất xơ, các loại vitamin, các khoáng chất (magie, canxi, photpho,…), các loại đường (fructose, glucose, lactose, sucrose). Đồng thời, nó cũng chứa ít calo.

Cụ thể, cứ 1kg loại rau này có chứa từ 5-10g chất đạm, từ 5-30g đường, cùng với đó là nhiều vitamin A, vitamin C, chất xơ, canxi, photpho,…

Lá hẹ chứa nhiều chất dinh dưỡng tốt 

2. 11 lợi ích không ngờ của lá hẹ đối với sức khỏe

Với hàm lượng các chất dinh dưỡng cao, lá hẹ có nhiều công dụng tuyệt vời đối với sức khỏe của người dùng. Bạn không nên bỏ qua 11 lợi ích của nó sau đây:

2.1. Tốt cho giấc ngủ, giúp cải thiện tâm trạng

Trong hàm lượng dinh dưỡng của loại rau này có sự xuất hiện của choline với một lượng nhỏ. Đây là một dưỡng chất có lợi khi tác dụng trong việc duy trì cấu trúc của màng tế bào.

Đi kèm với đó, nó còn có lợi cho việc cải thiện tâm trạng, chất lượng giấc ngủ cũng như kiểm soát cơ bắp cùng những chức năng khác được não và hệ thần kinh đảm nhiệm.

Hẹ có tác dụng tốt cho giấc ngủ của người sử dụng

2.2. Hỗ trợ phòng chống ung thư

Các loại rau allium, không ngoại trừ hẹ được chỉ ra rằng có thể có tác dụng trong việc phòng chống một số bệnh ung thư. Nhờ các hợp chất như lưu huỳnh có khả năng ngăn không cho các tế bào ung thư được phát triển và lây lan ra khắp cơ thể. Trong đó có làm giảm thiểu nguy cơ phát triển căn ung thư vú ở phái yếu.

2.3. Cung cấp một lượng vitamin K dồi dào cho cơ thể

Việc sử dụng hẹ cũng sẽ giúp cung cấp một lượng vitamin K dồi dào có trong loại rau này cho cơ thể. Vitamin K là một chất dinh dưỡng có tầm quan trọng với sức khỏe xương cũng như quá trình đông máu của cơ thể.

Ngoài ăn hẹ, bạn cũng có thể bổ sung loại vitamin này khi thêm vào chế độ ăn uống các loại thực phẩm như rau lá xanh, trái việt quất, quả sung hay dầu thực vật.

2.4. Giúp giải độc cơ thể

Không những vậy, giúp giải độc cơ thể cũng là một tác dụng khác của hẹ. Theo đó, với đặc tính lợi tiểu, kháng khuẩn cùng khả năng loại bỏ các gốc tự do, nó hỗ trợ quá trình cơ thể loại bỏ các độc tố dư thừa ra bên ngoài. Từ đó, ngăn không cho các chất độc này làm ảnh hưởng đến sự hoạt động hiệu quả của những cơ quan trong cơ thể, nhất là gan.

2.5. Hỗ trợ cho hoạt động tiêu hóa

Hẹ giúp hỗ trợ hoạt động tiêu hoá của cơ thể, hạn chế tình trạng đầy bụng, khó tiêu, triệu chứng táo bón.

Song song với đó, nó còn hỗ trợ loại bỏ nhiều loại vi khuẩn có hại đối với hệ tiêu hóa. Đồng thời, giúp đường ruột được tăng cường khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng từ các thực phẩm được tiêu thụ một cách tốt nhất.

Lá hẹ hỗ trợ cho hoạt động tiêu hóa của cơ thể

2.6. Cải thiện tình trạng chán ăn

Ăn loại rau quen thuộc này cũng có tác dụng kích thích khẩu vị, làm tăng cảm giác ngon miệng, cải thiện tình trạng chán ăn.

2.7. Tốt cho sức khỏe mắt

Với lợi ích này, nó sẽ giúp bạn ngăn ngừa và hạn chế đục thủy tinh thể hay thoái hóa điểm vàng để góp phần giữ cho “cửa sổ tâm hồn” được khỏe mạnh.

2.8. Tăng cường hệ thống miễn dịch

Ăn lá hẹ còn giúp bạn bổ sung một lượng đáng kể vitamin C với lợi ích trong việc tăng cường hoạt động của hệ thống miễn dịch.  Thông qua đó, hỗ trợ đảm bảo cho cơ thể luôn được khỏe mạnh, sẵn sàng chống lại và tiêu diệt vi rút, vi khuẩn khi chúng xâm nhập và tấn công vào cơ thể.

2.9. Tác dụng kháng viêm

Nhờ sự hiện diện của allicin với khả năng diệt khuẩn, kháng viêm rất tốt, tiêu thụ hẹ sẽ giúp vết thương nhanh lành hơn, nhất là ở các vết thương ngoài da.

2.10. Hỗ trợ tim mạch

Các loại hợp chất hữu cơ là allicin, quercetin có trong thành phần của lá hẹ có tầm quan trọng với việc giảm mức độ cholesterol xấu trong cơ thể. Từ đó, giúp các thành mạch luôn khỏe mạnh để có thể thực hiện bơm máu tốt cho tim, giúp ngăn ngừa chứng xơ vữa động mạch, hạn chế nguy cơ đột quỵ và đau tim.

2.11. Cải thiện trí nhớ

Trong lá hẹ có cả thành phần choline và folate. Đây đều là các dưỡng chất cần thiết giúp cải thiện chức năng não bộ. Do đó, bổ sung lá hẹ vào thực đơn ăn uống một cách khoa học cũng giúp cải thiện tình trạng mất trí nhớ ở người cao tuổi .

3. Nên ăn lá hẹ như thế nào cho đúng?

Lá hẹ là loại rau ăn không phải xa lạ khi nó vừa dễ chế biến vừa tạo cảm giác ngon miệng. Cụ thể, có thể sử dụng để ăn sống, nấu canh, xào hoặc đơn giản chỉ là dùng trang trí cho các món ăn thêm phần hấp dẫn.

Mặc dù lá hẹ khá lành tính, quá trình ăn loại rau này bạn vẫn cần lưu ý không nên ăn quá nhiều. Thay vào đó, chỉ nên tiêu thụ một lượng vừa phải để tránh bị khó tiêu. Trường hợp bạn có tiền sử bị dị ứng với hành tây hay tỏi, cũng nên quan tâm đến khả năng có thể xuất hiện các phản ứng dị ứng khi sử dụng hẹ.

Không nên ăn quá nhiều hẹ

Ngoài ra, bạn nên tránh ăn nó cùng với một số loại thực phẩm như thịt trâu, thịt bò hay mật ong để hạn chế tác động không tốt đến sức khỏe. Đồng thời, để tránh bị ngộ độc, khi đã chế biến thức ăn từ lá hẹ thì nên dùng hết trong ngày, đừng ăn nếu chúng đã được để qua đêm.

Như vậy, với lá hẹ, bạn đã có thêm gợi ý về một loại rau giàu giá trị dinh dưỡng với các lợi ích thiết thực đối với sức khỏe để bổ sung vào thực đơn hàng ngày cho các bữa ăn trong gia đình. Quá trình chế biến và sử dụng nó bạn cũng đừng quên một số điều nên tránh để có thể thật sự tận dụng các tác dụng tuyệt vời mà loại rau này đem lại.

Tư vấn dinh dưỡng: Thành phần có trong quả vú sữa và lợi ích đem lại

1. Giá trị dinh dưỡng và các tác dụng của quả vú sữa

Tên khoa học của quả vú sữa là Chrysophyllum Cainito và chúng có nguồn gốc từ đảo Antilles ở Caribe. Quả vú sữa có vị ngọt thanh, là nguồn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng như vitamin và khoáng chất.

Các nhà nghiên cứu cho biết, cứ 100g vú sữa sẽ cung cấp cho cơ thể khoảng 14,65g Carbohydrate; 9,1mg vitamin C; 1,137mg vitamin B3; 0,49mg sắt; 1,92 chất xơ; 0,049mg vitamin B1; 1,52g protein; 0,038mg vitamin B2 và 18,95mg photpho. Bên cạnh đó, các axit amin như Tryptophan, Lysine và Methionine cũng được tìm thấy trong quả vú sữa.

Với các khoáng chất vi lượng, vitamin và nhiều nguyên tố nên quả vú sữa đem đến nhiều tác dụng tuyệt vời cho sức khỏe con người như:

  • Hỗ trợ miễn dịch tự nhiên tốt hơn:Trong quả vú sữa có chứa thành phần vitamin C và carotene sẽ giúp hệ miễn dịch tự nhiên trong cơ thể người khỏe mạnh hơn, chống lại sự xâm nhập gây hại của virus và vi khuẩn.
    Tăng cường tiêu hóa:Nguồn chất xơ trong quả vú sữa rất dồi dào và chất này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cân bằng nhu động ruột, hạn chế táo bón hay các vấn đề tiêu hóa khác. Xây dựng thói quen ăn quả vú sữa còn giúp ngăn chặn nguy cơ mắc ung thư ruột kết.

    >Đáp ứng một lượng vitamin C dồi dào:

    Vitamin C dồi dào có trong quả vú sữa là một chất chống oxy hóa, sản xuất collagen rất tốt. Chất này giúp các vết thương mau lành, bảo vệ tim, tăng cường hệ miễn dịch, tốt cho sức khỏe đôi mắt. Bên cạnh đó, vitamin C với đặc tính chống oxy hóa còn giúp làm kiểm soát các gốc tự do, phòng chống được bệnh ung thư và bệnh tim.

    Hạn chế tình trạng thiếu máu do thiếu sắt:

    Trong quả vú sữa chứa hàm lượng sắt cao nên sẽ ngăn ngừa được tình trạng thiếu máu. Các biểu hiện của thiếu máu do thiếu sắt như đau đầu, chóng mặt, cơ thể suy nhược, thở khó, chán ăn,… sẽ được cải thiện đáng kể nếu bạn ăn vú sữa thường xuyên.

    Cung cấp rất ít calo cho cơ thể:

    Một quả vú sữa nặng khoảng 132g sẽ nạp vào cơ thể khoảng 67 calo. Với những người ăn kiêng có thể ăn vú sữa vào bữa ăn nhẹ hoặc sử dụng như một loại quả tráng miệng sau khi ăn. Ngoài ra, chất xơ cao trong vú sữa còn hỗ trợ kiểm soát tình trạng thèm ăn, tạo cảm giác no nhanh và lâu hơn.

    Quả vú sữa chứa hàm lượng calo thấp

    Giúp răng và xương chắc khỏe hơn:

    Răng và xương muốn phát triển tốt thì không thể thiếu canxi và photpho. Cả hai khoáng chất này đều được tìm thấy trong quả vú sữa. Vì vậy, việc ăn quả vú sữa thường xuyên không chỉ giúp răng và xương chắc khỏe mà còn phòng ngừa được những bệnh về xương.

    Làm dịu các triệu chứng tiền kinh nguyệt:

    Các triệu chứng tiền kinh nguyệt thường gặp phải như chuột rút, chướng bụng, tâm lý bất ổn,… sẽ được cải thiện đáng kể nếu chị em lựa chọn ăn quả vú sữa vào giai đoạn này.

  • Vị thuốc dân gian hiệu quả:Ở một số nước, quả vú sữa được sử dụng như một vị thuốc dân gian để chữa bệnh. Hạt của quả vú sữa được dùng để giảm sốt, làm giảm các triệu chứng của bệnh tiêu chảy. Quả vú sữa còn có thể làm cải thiện tình trạng viêm của bệnh viêm thanh quản và viêm phổi.Một bài thuốc dân gian được truyền lại để hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường và làm dịu các cơn đau nhức khớp là dùng lá vú sữa hãm lấy nước để uống.

    Với những cây vú sữa có vỏ sẫm màu, dày và có những đường sọc dài còn được dùng để sắc nước uống trị ho và đau dạ dày.

    2. Các lưu ý cần biết về quả vú sữa

    Mặc dù đem lại nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe nhưng quả vú sữa có chứa nhiều ofacrid – có một chất gây táo bón ở lớp vỏ ngoài gây tình trạng táo bón nếu ăn nhiều. Vì vậy, những người có cơ địa dễ bị táo bón, đặc biệt là phụ nữ mang thai, người già và trẻ em nếu ăn nhiều phần cùi thịt gần lớp vỏ sẽ dính nhựa chát, từ đó sẽ gây ra táo bón.
    Bệnh nhân mắc đái tháo đường, dạ dày cần tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị trước khi ăn quả vú sữa.

    Bệnh nhân tiểu đường hoặc dạ dày cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi ăn quả vú sữa

    Không nên ăn những quả vú sữa còn xanh hoặc đã quá chín, úng thối vì như vậy sẽ tác động tiêu cực đến hệ tiêu hóa.

    3. Cách ăn quả vú sữa tốt cho sức khỏe

    Quả vú sữa chứa hàm lượng dinh dưỡng rất tốt cho sức khỏe, tuy nhiên, bạn cần biết cách ăn loại quả này sao cho đúng để chúng phát huy tối đa tác dụng.

    Đầu tiên, bạn cần nắn nhẹ và đều quả vú sữa để quả trở nên mềm hơn. Việc này có tác dụng làm giảm vị chát, đắng của quả vú sữa. Tiếp đến, bạn dùng dao cắt đôi quả vú sữa và cuối cùng là dùng thìa để ăn phần thịt của quả.

    Bạn có thể ăn trực tiếp quả vú sữa hoặc chế biến thành kem, sinh tố, hoa quả dầm theo sở thích của bạn.

    Sinh tố quả vú sữa là thức uống bổ dưỡng và thơm ngon

    Trước khi ăn vú sữa, bạn nên loại bỏ phần cuống để đề phòng có sâu bọ trú ngụ ở phần này.

    Hy vọng bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích về quả vú sữa. Bên cạnh đó, là thông tin tìm hiểu về những lợi ích của vú sữa đối với sức khỏe cùng một số vấn đề cần lưu ý khi ăn loại quả này.

Đậu xanh và những công dụng tuyệt vời

Ngoài tác dụng làm thực phẩm, đậu xanh còn được dùng để làm đẹp và chữa bệnh hiệu quả như giải độc, thanh nhiệt, tiêu khát…

Công dụng của đậu xanh

Loại thực phẩm này được sử dụng làm thuốc từ lâu đời. Trong cuốn sách ‘Nam dược thần hiệu’ của danh y Tuệ Tĩnh có viết: “Đậu xanh không độc, thanh nhiệt, có thể làm sạch mát nước tiểu, chữa lở loét, làm sáng mắt, trị được nhiều bệnh”…

Đề cập đến tác dụng chữa bệnh của đậu xanh, đặc biệt là vấn đề giải độc, sách ‘Bản thảo cương mục’ của Lý Thời Trân (đời Minh) có ghi nếu ăn uống bị ngộ độc, buồn bực trong người, có thể dùng đậu xanh để chữa trị.

đậu xanh

Đậu xanh là thực phẩm quen thuộc có thể chế biến thành nhiều món tốt cho sức khỏe

Loại thực phẩm này có tác dụng giải độc khi uống nhầm thuốc (thủy ngân, thạch tín…); uống thuốc quá liều (ô đầu, phụ tử…); giải độc do ngộ độc thức ăn, ngộ độc sắn, nấm.

Theo Đông y, đậu xanh có vị ngọt, hơi tanh, tính mát, tác dụng thanh nhiệt, giải độc, trừ phiền nhiệt, điều hòa ngũ tạng, giảm đau sưng.

Đậu xanh thường được sử dụng dưới dạng nấu cháo ăn hoặc nấu nước uống khi bị cảm sốt vào mùa hè, trúng nắng, tiêu khát (khát nước uống nhiều, phụ nữ mang thai bị ốm nghén, nôn mửa…

Bên cạnh đó, nó còn có ích cho người hay bị các loại bệnh nhiệt ngoài da như mụn nhọt, ghẻ lở, nổi mề đay; người bị cao huyết áp, viêm gan mãn tính; trẻ em bị bệnh quai bị, sởi…

Y học hiện đại cũng cho khẳng định đậu xanh có thành phần dinh dưỡng cao. Bên cạnh thành phần chính là protit, tinh bột, chất béo và chất xơ, nó chứa Vitamin E, B1, B2, B3, B6, C, tiền vitamin A, vitamin K, acid folic và các khoáng chất như Ca, Cu, K, Na, Fe…

Cháo đậu xanh là món ăn thanh mát, bổ dưỡng

Với người Trung Quốc và Việt Nam, cháo đậu xanh là một trong những món ăn thông dụng. Ngoài tính nhẹ nhàng thanh sạch, có tác dụng giải độc cơ thể, món ăn này còn tốt cho sức khỏe tim mạch, giúp ngăn ngừa ưng thư…

Đậu xanh thường được phối hợp với một số dược liệu khác để phòng ngừa say nắng, các loại bệnh ôn nhiệt vào mùa hè.

Ví dụ, cháo đậu xanh với sắn dây có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu thử lợi thủy, sinh tân dịch, giải khát.

Đây là món ăn có ích cho sức khỏe trong mùa hè nóng nực, tốt cho người bị cao huyết áp, rối loạn lipid máu, thiểu năng tuần hoàn não.

Trong khi đó, món ăn cháo đậu xanh, lá sen lại có tác dụng bổ dưỡng cơ thể, thanh nhiệt, giải độc, tiêu thử trừ phiền, lợi thủy tiêu thũng, giảm mỡ máu, hạ huyết áp và phòng chống béo phì…

Để dễ tiêu hóa và tốt cho dạ dày, mỗi ngày, bạn có thể sử dụng 50-100g đậu xanh nấu nhừ dạng cháo. Người dùng thay đổi khẩu vị bằng cách ăn với đường, muối hoặc nấu cùng  rau củ quả.

Tuy nhiên, khi ăn cháo ăn liền, bạn cần lựa chọn những loại có hàm lượng đậu xanh cao (200 gram cho một kg) với hương vị cháo tự nhiên, không sử dụng chất bảo quản.

Công dụng tuyệt vời của tôm đồng mà bạn chưa biết

Tôm nước ngọt còn gọi tôm đồng, tôm càng, sống ở ao hồ, đầm lạch, sông. Thịt tôm rất giàu dưỡng chất, có nhiều lợi ích đối với sức khỏe.

Tôm càng xanh được xem là mỹ vị trong các món ăn vì vị ngon và giá trị dinh dưỡng cao. Không chỉ chế biến được nhiều món ăn ngon, hấp dẫn mà tôm đồng còn làm thuốc trị bệnh.

Thịt tôm càng tươi rất giàu protid, lipid, Ca, P, Fe, vitamin B1, B2, PP,… Ngoài ra còn có cholesterol, melatonin, acid béo omega-3. Vỏ tôm có các polysaccharid. Theo Đông y, tôm đồng vị ngọt, tính ôn; vào can, thận. Có tác dụng bổ thận tráng dương, thông nhũ (lợi sữa), tiêu thoát mủ. Trị thận hư, liệt dương, tắc sữa mụn nhọt, áp xe, các ổ viêm tấy mưng mủ… Hằng ngày dùng 12 – 200 g bằng cách nấu, luộc, hầm, xào, nướng, rán.

Canh tôm chân giò rất tốt cho nam giới thận hư liệt dương, sản phụ sau đẻ ít sữa.

Dùng cho bệnh nhân thận hư, liệt dương, di tinh:

Tôm rang tắc kè: tôm 500g, tắc kè 2 con sấy khô; xuyên tiêu 120 g, hồi hương 120 g, mộc hương 30 g. Mộc hương tán bột để riêng. Tất cả trộn với muối và rượu, rang trên chảo cho chín khô, tán bột, cho bột mịn mộc hương trộn đều, để nguội, cho lọ đậy kín. Mỗi lần uống 1 thìa canh khi đói, uống với chút rượu.

Dùng cho sản phụ sau đẻ ít sữa:

Tôm chần rượu gạo: tôm 300 g (bỏ vỏ chần nước sôi), nghiền nát, khi ăn uống kèm rượu nhẹ hâm nóng; ngày 2-3 lần, kết hợp với ăn canh chân giò.

Tôm càng tươi 100 g (bóc vỏ, cắt nhỏ) xào với 20 ml rượu trắng hoặc rang tôm rồi đảo lại với rượu. Ăn trong ngày.

14 LỢI ÍCH CỦA CÁ CƠM MÀ BẠN NÊN ĂN NGAY KHI ĐỌC XONG

Lợi ích sức khỏe của cá cơm bao gồm tim khỏe , chăm sóc da , giảm cân , cũng như xương và răng khỏe mạnh. Những lợi ích này là do axit béo omega-3, protein và các chất dinh dưỡng khác nhau có trong chúng. Lượng cá cơm ăn vào cũng làm giảm mức cholesterol xấu và độc tố.

1. Cá cơm là gì ?

Cá cơm là loài cá nhỏ sống ở nước mặn với hơn 100 loài khác nhau trải khắp Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. Chúng thường được tìm thấy theo đàn lớn, điều này khiến chúng rất dễ bị bắt với số lượng lớn. Một trong những nơi phổ biến nhất để đánh bắt cá cơm là biển Địa Trung Hải, đó là lý do tại sao chúng là một phần không thể thiếu trong các món ăn châu Âu, Trung Đông và Bắc Phi.

Ở nước ta cá cơm phân bố hầu hết các vùng biển từ nam ra bắc , mổi vùng cá cơm mang một đặc trung khác nhau , nhưng nổi bật và ngon nhất thì phải nhắc tới cá cơm phú quốc được chế biến các sản phẩm không đâu đặc trưng hơn như cá cơm khô phú quốc , Nước mắm cá cơm phú quốc…

Hương vị của cá cơm rất thơm ngon và khi mọi người ăn cá cơm do lợi ích sức khỏe khác nhau của họ. Cá cơm thường được bán trong hộp thiếc hoặc lon và có thể được đặt trên pizza, bánh sandwich, trong salad salad Caesar, và nước sốt cà chua .

2. Dinh dưỡng trong cá cơm

Theo cơ sở dữ liệu dinh dưỡng quốc gia USDA, cá cơm rất giàu axit béo omega-3, protein, vitamin và khoáng chất giúp duy trì  sức khỏe tốt.Chúng chứa canxi , sắt , magiê , phốt pho , kali , natri và kẽm . Cá cơm là một nguồn vitamin tốt như thiamin, riboflavin , niacin , folate, vitamin C , B12, B6, A, E và K. Những loại cá có dầu này cũng chứa chất béo và cholesterol tốt.

Ăn cá cơm khô có tốt không

Rất Nhiều người thường hỏi rằng ăn cá cơm khô có tốt không . Khoa học đã chứng minh rằng cá cơm khô có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng , cực kỳ tốt cho sức khỏe . Ở mọi lứa tuổi cá cơm khô điều mang lại những lợi ích sức khỏe khác nhau mà bạn không thể ngờ tới được .

Bà bầu có ăn được cá cơm khô hay không

Cá cơm khô có chứa rất nhiều canxi , vitamin và các khoán chất cần thiết để cải thiện sức khỏe và tăng cường trí thông minh cho trẻ .

Không những thế còn rất tốt cho người mẹ giúp giảm lượng mỡ trong máu , tăng sức khỏe cho mẹ và thai nhi . Giảm nguy cơ xơ vữa động mạch

Chúng còn giúp bạn chống lão hóa , một chứng thường gặp ở các bà mẹ mang thai

Khô cá cơm rất tốt cho mẹ bầu nhưng hãy chọn nơi uy tín chất lượng như Hải Châu . Không nên mua những nơi ngoài chợ không rỏ nguồn gốc ,  Những nơi thường sơ chế và chế biến không đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm sẻ gây hại cho sức khỏe bạn .

3. Lợi ích sức khỏe của cá cơm

Cá cơm có nhiều lợi ích sức khỏe đáng kinh ngạc, chúng ta hãy thảo luận chi tiết dưới đây.

Cải thiện sức khỏe tim mạch

Trong một báo cáo năm 2013 được công bố trên Tạp chí Dinh dưỡng, Tiến sĩ Yaakov Henkin, Khoa Tim mạch, Trung tâm Y tế Đại học Soroka, Israel, tiết lộ rằng cá cơm có chứa một lượng lớn chất béo không bão hòa đa , có thể làm giảm sự hiện diện của cholesterol LDL (có hại).Chúng giúp giảm nguy cơ xơ vữa động mạch , đau tim và đột quỵ.

Omega-3-Axit béo cao

Axit béo omega-3, được tìm thấy trong cá cơm lớn , giúp loại bỏ cholesterol không lành mạnh.Nó cải thiện sức khỏe của tim và não, thúc đẩy giảm cân, tăng cường sức khỏe của mắt và tăng cường sự phát triển của thai nhi.

Chăm sóc da

Thêm cá cơm như một phần thường xuyên trong chế độ ăn uống của bạn có thể giúp duy trì làn da mịn màng cũng như ngăn ngừa mụn và nếp nhăn liên quan đến lão hóa sớm. Chúng cũng có thể giúp bảo vệ chống lại cháy nắng , do đó làm giảm nguy cơ ung thư da .

Giảm cân

Cá cơm là một loại cá nước mặn có lượng protein đáng kể và lượng calo thấp, khiến chúng trở nên lý tưởng cho những người đang cố gắng giảm cân. Một báo cáo được công bố trên Tạp chí Dinh dưỡng lâm sàng Hoa Kỳ dựa trên chế độ ăn kiêng là một thành phần chính của chế độ ăn kiêng giảm cân cho thấy rằng mức độ protein tăng lên trong cá giúp bạn cảm thấy không đói, do đó, ngăn ngừa ăn quá nhiều.Ngoài ra, nó ngăn chặn việc sản xuất ghrelin (hormone đói). Do đó, các loài cá như cá cơm cung cấp cho bạn nhiều lợi ích dinh dưỡng và sức khỏe, mà không cần đổ thêm calo!

Cải thiện sức khỏe xương

Các vitamin và khoáng chất có trong cá cơm cung cấp nhiều lợi ích cho sức khỏe,  bao gồm giúp  xây dựng xương chắc khỏe và ngăn ngừa loãng xương và các tình trạng xương khác.Canxi và vitamin A , được tìm thấy trong cá cơm ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của xương, khiến những con cá nhỏ này khá có lợi trong việc chống lại sự thoái hóa xương. Canxi cũng không thể thiếu trong việc bảo vệ răng khỏi suy yếu và giữ cho chúng chắc khỏe.

Giá trị dinh dưỡng

Chất dinh dưỡng
Giá trị

Nước [g]
73,37

Năng lượng [kcal]
131

Protein [g]
20,35

Tổng lipid (chất béo) [g]
4,84

Carbohydrate, do sự khác biệt [g]
0

Chất xơ, tổng khẩu phần [g]
0

Đường, tổng [g]
0

Canxi, Ca [mg]
147

Sắt, Fe [mg]
3,25

Magiê, Mg [mg]
41

Photpho, P [mg]
174

Kali, K [mg]
383

Natri, Na [mg]
104

Kẽm, Zn [mg]
1,72

Vitamin C, tổng axit ascobic [mg]
0

Thiamin [mg]
0,06

Riboflavin [mg]
0,26

Niacin [mg]
14.02

Vitamin B-6 [mg]
0,14

Folate, DFE [Từ chối]
9

Vitamin B-12 [Chuẩn]
0,62

Vitamin A, RAE [Chuẩn]
15

Vitamin A, IU [IU]
50

Vitamin E (alpha-tocopherol) [mg]
0,57

Vitamin K (phylloquinone) [Phag]
0,1

Axit béo, tổng bão hòa [g]
1,28

Axit béo, tổng không bão hòa đơn[g]
1,18

Axit béo, tổng không bão hòa [g]
1,64

Cholesterol [mg]
60

Caffeine [mg]
0

Nguồn bao gồm: USDA

Sửa chữa mô và tế bào

Cá cơm giàu protein từ lâu đã được biết là có lợi cho chức năng và hiệu quả của quá trình chuyển hóa tế bào và sửa chữa mô liên kết và tái sinh.Thực phẩm giàu protein cũng giúp thúc đẩy giảm cân, duy trì lượng đường trong máu , cũng như xây dựng xương, cơ bắp, sụn và mô. Nhìn chung, chúng có thể là một sự thúc đẩy lớn cho khả năng tự phục hồi của cơ thể bạn.

Sức khỏe mắt

Cá cơm rất giàu vitamin A, giúp tăng cường sức khỏe của mắt. Một báo cáo nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Quốc tế về Nhãn khoa và Khoa học Mắt cho thấy nước sốt cá cơm, được tiêu thụ chủ yếu trong ẩm thực Pan-Asian, có tác dụng bảo vệ tiềm năng chống lại sự tiến triển và mức độ nghiêm trọng của bệnh tăng nhãn áp.Nó ngăn ngừa thoái hóa điểm vàng, cũng như đục thủy tinh thể, vì vậy hãy ăn một số cá cơm và bảo vệ đôi mắt của bạn!

Giàu sắt

Cá cơm giàu chất sắt giúp tăng cường cung cấp oxy và tăng lưu thông máu trong cơ thể.

Nguồn tốt của Selenium

Lượng selen dồi dào có trong cá cơm giúp kích hoạt các loại enzyme khác nhau tham gia vào nhiều quá trình sinh lý.Chúng bao gồm chức năng mạch máu và sản xuất hormone tuyến giáp.

Giàu Niacin & Vitamin B12

Lượng vitamin B12 và niacin dồi dào có trong cá cơm giúp duy trì chức năng hệ thần kinh khỏe mạnh.Những vitamin này cũng giúp ngăn ngừa trầm cảm , mệt mỏi, nhầm lẫn, tổn thương thần kinh và cảm giác yếu khi chạm vào.

Lợi ích khác

Những lợi ích khác của cá cơm bao gồm:

Thực Phẩm An Toàn

Không giống như cá hồi , cá rô phi và cá da trơn, cá cơm không được nuôi. Cá cơm được đánh bắt trực tiếp trong tự nhiên, giúp chúng tránh xa các hóa chất nguy hiểm tiếp xúc với các loài cá nuôi khác. Điều này, đến lượt nó, làm cho cá cơm có tính bền vững cao.

Chống viêm

Axit béo omega-3 trong cá cơm có đặc tính kháng viêm mạnh , ngăn ngừa các bệnh viêm mãn tính khác nhau.

Cải thiện tiêu hóa

Cá cơm, một nguồn kali phong phú, giúp co cơ và tiêu hóa tốt hơn .

Ngăn ngừa độc tính

Một trong những mối nguy hiểm chính của việc ăn quá nhiều cá là hàm lượng thủy ngân và các chất độc môi trường khác thường có trong cơ thể chúng. Cá nhỏ hơn có ít độc tố hơn, đặc biệt là do tuổi thọ ngắn và do đó bổ sung ít độc tố hơn cho cơ thể so với cá lớn hơn, trong khi vẫn cung cấp nhiều lợi ích dinh dưỡng tương tự !

Cách Mua và lưu trữ cá cơm

Dưới đây là một số mẹo cần nhớ trong khi mua và lưu trữ cá cơm:

–   Cá cơm có sẵn ở dạng tươi, đóng hộp hoặc đóng hộp, muối, dầu và dán.

–   Luôn luôn chọn cá cơm tươi trên những con được bảo quản. Mặc dù, cá cơm được bảo quản bằng muối hoặc đóng hộp rất dễ dàng có sẵn.

–   Sử dụng toàn bộ cá cơm sau khi mở hộp kín.

–   Trong trường hợp bạn không có ý định sử dụng toàn bộ thùng chứa, hãy rửa sạch muối, đặt nó vào lọ dầu ô liu , niêm phong và làm lạnh lại. Con cá bây giờ có thể kéo dài trong 5 ngày.

–   Đối với cá cơm khô bạn nên cất trong ngăn mát tủ lạnh

Làm thế nào để sử dụng cá cơm?

Dưới đây là một vài cách để sử dụng cá cơm:

–   Cá cơm có thể được ăn sống như một loại thuốc kích thích cho phái mạnh . Tuy nhiên, cá cơm sống có thể gây nhiễm ký sinh trùng.

–   Đóng băng hoặc nấu cá cơm của bạn trước khi ăn chúng.

–  Chúng được sử dụng trong các món ăn châu Á và các món ăn như kho tiêu, nấu canh chua hay rim mặm…

–  Chúng có thể được sử dụng để làm nước sốt, mứt, dưa chua, và phết, cũng như được thêm vào mì, súp, cà ri, vv

–  Cá cơm cũng có thể được nướng, hấp, chiên và lên men để chế biến các món ăn khác nhau.

–  Cá cơm khô có thể làm cá cơm gỏi xoài , hay rang …

5 lưu ý khi đặt hũ gạo trong nhà, tránh phạm phải kẻo gia đình bất hòa làm ăn lụi bại

Theo phong thủy, hũ gạo có tác dụng vô cùng to lớn. Muốn tiền vào như nước, tài vận hanh thông thì khi đặt hũ gạo bạn cần chú ý những nguyên tắc sau đây.

Không đặt hũ gạo ở hướng Đông và Đông Nam

Hũ gạo là nơi để gạo, thuộc Thổ vì vậy nên đặt hũ gạo ở hướng Tây Nam hoặc Đông Bắc của bếp và để sát mặt đất. Bạn cũng cần chú ý đến chống ẩm để tránh làm ẩm gạo.

Theo ngũ hành Mộc khắc Thổ nên gia chủ không nên đặt hũ gạo ở hướng Nam hay Đông Nam của ngôi nhà. Vì như vậy dễ khiến tài lộc hư hao, thất thoát, vận may cũng tự nhiên không còn nữa.

Tuyệt đối không để hũ gạo trống rỗng

Theo quan niệm của người xưa thì hũ gạo đại diện cho kho lương, cho tài lộc cũng như sự no đủ, sung túc của gia đình. Chính vì vậy mà gia chủ nên cố gắng giữ cho hũ gạo được đầy.

Trong trường hợp khác, giữ lại ít gạo trong hũ cũng được coi là tài lộc còn vượng lại. Nếu gạo trong hũ hết thì chẳng khác nào lương bổng vừa đến đã đi. Vì vậy khi gạo gần hết, bạn nên mua tiếp đợt gạo mới để đổ đầy hũ.

Chất liệu làm hũ gạo

Dưa trên khoa học thì đựng gạo trong thùng nhựa về lâu dài sẽ không tốt cho sức khỏe. Về mặt phong thủy, thùng gạo bằng nhựa cũng không mang lại may mắn cho gia chủ.

Tốt nhất bạn nên chọn hũ đựng gạo làm từ sành, gốm, sứ – thuộc hành Thổ. Theo quan niệm phong thủy đất sẽ sinh ra tài lộc, sự sống, hưng vượng, tốt lành. Thổ gạo và Thổ gốm, sứ sẽ giúp Thổ khí thêm tốt lành, ổn định lâu dài, càng giúp cho Thổ khí thêm bền bỉ, ổn định, mang tới điều tốt lành cho gia chủ.

Nơi để hũ gạo phải sạch sẽ, kín đáo

Người phương Đông quan niệm nơi cất hũ gạo phải kín đáo. Bạn nên chọn vị trí góc khuất để đặt hũ gạo sẽ tốt hơn. Bởi nếu đặt ở nơi đông người qua lại sẽ khiến tài lộc tiêu tán khó tụ lại, gia đình cũng không được hưởng nhiều phước lộc.

Bên cạnh đó, nơi đặt hũ gạo cũng cần sạch sẽ. Bạn cũng nên thường xuyên lau chùi bên ngoài hũ gạo để nó được sạch. Việc này cũng góp phần đem lại may mắn cho gia đình.

Màu sắc hũ đựng gạo đừng nên sặc sỡ

Theo phong thủy, hũ gạo mang lại may mắn sẽ có màu nâu đất hoặc vàng đất vì mang Thổ khí vượng. Vào thời xưa màu sắc này khá phổ biến trong nhiều gia đình vì đơn thuần nó mang lại sự may mắn và tài lộc cho các thành viên trong gia đình.

*Thông tin chỉ mang tính tham khảo