3 bộ phận vừa ngon vừa bổ của con lợn, đi chợ thấy đừng tiếc tiền mua

Nếu đi chợ thấy, nhất định đừng tiếc tiền mua vì giá trị dinh dưỡng và lợi ích cho sức khỏe mà chúng mang lại là không hề nhỏ.

Thịt lợn là món ăn quen thuộc trong mọi căn bếp Việt. Tuy nhiên, bên cạnh thịt ba chỉ hay sườn non, có 3 bộ phận của con lợn vừa ngon, vừa bổ dưỡng mà ít người chú ý.

1. Tim lợn – Bổ máu, dưỡng tâm, tốt cho hệ tuần hoàn

Tim lợn là một trong những bộ phận bổ dưỡng bậc nhất của con lợn, chứa hàm lượng cao protein, vitamin nhóm B (đặc biệt là B12), sắt và kẽm. Tim lợn là một trong những bộ phận bổ dưỡng bậc nhất của con lợn, chứa hàm lượng cao protein, vitamin nhóm B (đặc biệt là B12), sắt và kẽm.

Với những người thiếu máu, cơ thể suy nhược, tim lợn là lựa chọn lý tưởng để bổ sung dưỡng chất giúp tăng cường tuần hoàn máu và phục hồi sức khỏe.

Ngoài ra, tim lợn còn chứa Coenzyme Q10 – hợp chất giúp cải thiện chức năng tim mạch, hỗ trợ làm giảm mệt mỏi, căng thẳng và tăng cường sức đề kháng.

Món ngon gợi ý: Tim lợn hầm thuốc bắc, tim lợn hấp gừng, cháo tim đậu xanh.

2. Gan lợn – “Kho dinh dưỡng” giàu sắt, tốt cho người thiếu máu

Gan lợn là bộ phận chứa lượng vitamin A, B12 và sắt cực kỳ dồi dào. Đặc biệt, sắt trong gan là loại sắt heme – dễ hấp thu hơn nhiều lần so với sắt từ thực vật. Vì vậy, gan lợn cực kỳ tốt cho phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ, người thiếu máu hoặc mới ốm dậy.

Tuy nhiên, do gan là cơ quan lọc độc, bạn nên chọn gan tươi, màu nâu sẫm đều, không có đốm lạ và chế biến đúng cách để tránh tích tụ cholesterol xấu.

Món ngon gợi ý: Gan lợn xào giá hẹ, gan lợn nướng mật ong, gan lợn áp chảo tỏi.

3. Lưỡi lợn – Giòn sần sật, giàu collagen và đạm

Lưỡi lợn có kết cấu đặc biệt, phần đầu mềm mại còn phần thân lại giòn sần sật, rất được ưa chuộng trong các món nhậu hoặc tiệc. Ít ai biết rằng, lưỡi lợn không chỉ ngon mà còn rất bổ – giàu protein, vitamin B6, B12 và đặc biệt chứa nhiều collagen tự nhiên tốt cho da và khớp.

Ăn lưỡi lợn giúp cải thiện độ đàn hồi cho da, hỗ trợ chắc khỏe xương khớp và làm đẹp từ bên trong. Ăn lưỡi lợn giúp cải thiện độ đàn hồi cho da, hỗ trợ chắc khỏe xương khớp và làm đẹp từ bên trong.

Dù không quá phổ biến trong bữa cơm thường ngày, nhưng nếu đi chợ thấy lưỡi lợn tươi, hãy tranh thủ mua ngay.

Món ngon gợi ý: Lưỡi lợn luộc chấm mắm gừng, lưỡi lợn hầm tiêu xanh, lưỡi lợn nướng sa tế.

Lưu ý khi chọn và chế biến các bộ phận nội tạng của lợn

  • Chọn thực phẩm sạch: Ưu tiên mua tại các chợ đầu mối uy tín, có chứng nhận kiểm dịch, tránh mua ở nơi không đảm bảo vệ sinh.
  • Chế biến đúng cách: Luộc sơ qua nước sôi để loại bỏ mùi hôi, kết hợp các nguyên liệu khử mùi như gừng, rượu trắng, sả…
  • Không ăn quá thường xuyên: Nội tạng động vật chứa nhiều cholesterol, không nên dùng quá 2 bữa/tuần.

Tim, gan và lưỡi lợn không chỉ là những nguyên liệu ngon mà còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe nếu biết chọn lựa và chế biến hợp lý. Vậy nên, lần sau đi chợ, nếu bắt gặp 3 bộ phận này còn tươi ngon, đừng ngần ngại chi tiền – vì đó là khoản đầu tư xứng đáng cho cả khẩu vị lẫn sức khỏe.

3 khung giờ uống nước lá tía tô tốt như vàng mười: Đừng bỏ qua

Nếu bạn uống nước lá tía tô khung giờ này lợi đủ đường cực kỳ tốt cho sức khỏe của bạn.

Tác dụng của lá tía tô với sức khỏe

Theo các chuyên gia dinh dưỡng chia sẻ thì trong nước của lá tía tô có chứa nhiều vitamin, khoáng chất tốt cho sức khỏe.

 

Theo như Đông y thì lá tía tô là loại thực vật có tính chất ấm, tía tô thường được trồng ở các vùng đất nhiều ánh sáng, độ ẩm tốt. Nhìn về hình dáng bên ngoài thì lá cây mang màu sắc tím, xanh, cũng có loại lá cây màu đỏ. Đặc biệt, những chiếc lá được mọc đối xứng nhau, ở mép có hình răng cưa. Cây tía tô có hoa màu tím hoặc trắng mọc thành từng chùm ở ngọn. Loại thực vật này quả màu nâu nhạt, hình cầu, kích thước nhỏ.

Bạn hoàn toàn có thể chế biến tía tô có rất nhiều cách, nhưng đơn giản nhất vẫn là rửa sạch rồi ăn như các loại rau sống khác, hoặc đun cùng nước uống. Hương vị của loại rau gia vị này được đánh giá là sự pha trộn giữa hồi hương, cam thảo, quế và bạc hà sát khuẩn. Chính vì thế nước tía tô tươi có vị dễ uống, thanh mát mà chứa nhiều công dụng tốt cho sức khỏe.

20230107_la-tia-to-co-tac-dung-gi-3

Thời điểm tốt nhất nên uống lá tía tô

Thời điểm tốt nhất để uống nước tía tô là trước 3 bữa chính khoảng 10-30 phút. Đây là thời điểm cơ thể hấp thụ khoáng chất trong tía tô tốt nhất, đồng thời giúp thúc đẩy mỡ thừa, giảm cân, làm sáng da.

Tuy nhiên, các chuyên gia khuyến cáo không uống thay nước lọc. Càng không nên uống quá nhiều nước tía tô trong thời gian dài có thể khiến bạn bị cao huyết áp và ảnh hưởng đến hệ tim mạch.

Tốt nhất, mỗi người chỉ nên dùng khoảng 3 đến 4 ly nước lá tía tô, chia nhỏ từng lần uống. Sẽ giúp bổ sung bồi bổ cơ thể.

Tia-To

Lưu ý khi uống nước tía tô

Nước lá tía tô tươi nên sử dụng trong 24 giờ để đảm bảo chất lượng, mùi vị. Ngoài ra, bạn không nên uống nước lá tía đun đi đun lại nhiều lần giảm đi khoáng chất.

Không nên đun sôi nước tía tô tươi quá 15 phút. Vì các tinh dầu trong lá, cành cây sẽ bị bốc hơi. Từ đó làm giảm hiệu quả đối với người sử dụng.

Người bị cảm nóng không nên sử dụng nước lá tía tô. Bởi như vậy dễ bị nóng trong người khó chịu.

Uống quá nhiều nước tía tô trong một thời gian dài có thể gây chướng bụng, khó tiêu hoặc ảnh hưởng đến huyết áp.

Lưu ý: Nếu dùng lá tía tô có biểu hiện mệt mỏi, kém ăn, thở nông, choáng váng, táo bón, tiểu tiện đỏ… thì cần dừng ngay.

Uống nước lá tía tô có thể giải quyết được 6 vấn đề sau 1 tuần

Lá tía tô được người dân Nhật Bản gọi là “lá hồi sinh” vì chúng rất tốt cho sức khỏe. Do đó, nếu sử dụng lá tía tô để nấu nước uống, bạn sẽ cảm nhận rõ 6 công dụng thần kỳ chỉ trong 1 tuần.

Tía tô là loại rau gia vị quen thuộc trong bữa ăn hàng ngày, trong y học cổ truyền tía tô được xem là một dược liệu an toàn và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Nhiều người cũng thường lấy lá tía tô đun uống thay nước hàng này. Việc làm này liệu có tốt không?.

Tía tô còn gọi là tử tô, tô diệp, tử tô tử, tô ngạnh. Tên khoa học Perilla ocymoi, thuộc họ hoa môi (Labiatae). Tía tô được trồng ở khắp nơi trên đất nước Việt Nam người dân dùng tía tô như một loại gia vị và làm thuốc.

Về thành phần hóa học, hạt tía tô có hàm lượng tinh dầu lớn và giàu các axit béo chưa bão hòa, chủ yếu là axit alpha-linoleic. Lá tía tô chứa khoảng 0,2% tinh dầu nguyên chất và các hydrocarbon, aldehyde, xeton, furan… Chiết xuất lá tía tô cho thấy có các chất chống oxy hóa, chống dị ứng, chống viêm, chống trầm cảm.

Uống nước lá tía tô có thể giải quyết được 6 vấn đề sau 1 tuần- Ảnh 1.

Lá tía tô là gia vị quen thuộc của người Việt Nam

Nhiều nghiên cứu cho thấy, lá tía tô có hàm lượng dầu khoảng 40%. Trong đó có một lượng lớn axit béo chưa bão hòa, chủ yếu là axit alpha-linoleic. Không những vậy, tía tô còn chứa 0,2% tinh dầu nguyên chất và các hydrocarbon, aldehyde, xeton, furan…

Ngoài ra, lá tía tô còn chứa nhiều protein thực vật, chất xơ, vitamin A, C cùng nhiều khoáng chất do đó tác dụng của lá tía tô giúp cơ thể tăng cường chuyển hóa và trao đổi chất.

6 công dụng của nước lá tía tô

Tại Nhật Bản, lá tía tô được gọi là “lá hồi sinh” vì chúng rất tốt để tăng cường sức khỏe. Do đó, nếu sử dụng lá tía tô để nấu nước uống, bạn sẽ cảm nhận rõ 6 công dụng cực tốt chỉ trong 1 tuần.

Cải thiện khả năng miễn dịch: Tía tô rất giàu vitamin C và các chất chống oxy hóa khác, có thể tăng cường chức năng hệ thống miễn dịch, chống lại tác hại của gốc tự do. Ngoài ra, quả tía tô (Tử tô tử) có tác dụng chữa ho, trừ đờm, hen suyễn, tê thấp.

Cầm máu: Khi có vết thương chảy máu, người bệnh lấy lá tía tô non tán nhỏ, đắp trùm lên chỗ máu đang chảy rồi buộc lại. Tác dụng của lá tía tô sẽ giúp vết thương cầm máu, không gây mủ và không để lại sẹo khi lành.

Làm đẹp da: Uống nước lá tía tô mỗi ngày bổ sung cho cơ thể lượng dưỡng chất lớn có vai trò ngăn chặn sự hình thành sắc tố melanin, nguyên nhân gây nám, tàn nhang, đốm nâu trên da. Nguồn khoáng chất phong phú trong loại nguyên liệu tự nhiên này còn giúp cải thiện sắc tố, tẩy tế bào chết, từ đó xóa mờ nám, dưỡng trắng da cực kỳ nhanh chóng.

Uống nước lá tía tô có thể giải quyết được 6 vấn đề sau 1 tuần- Ảnh 2.

6 công dụng tuyệt vời của nước lá tía tô

Giảm cân: Lá tía tô chứa nhiều protein thực vật, chất xơ, vitamin và khoáng chất thiết yếu do đó tác dụng của lá tía tô là tăng cường chuyển hóa, trao đổi chất từ đó đốt cháy, đào thải chất béo ra ngoài.

Lượng chất xơ trong lá tía tô có công dụng duy trì vóc dáng săn chắc, thon gọn. Uống nước lá tía tô thay nước lọc hàng ngày là phương pháp giảm cân cực kỳ hiệu quả.

Giảm viêm: Tía tô rất giàu chất chống oxy hóa và thành phần chống viêm, có thể làm giảm viêm, giảm đau cơ, đau khớp.

Hỗ trợ tiêu hóa: Nước lá tía tô có thể giúp kích thích sản xuất dịch tiêu hóa, từ đó cải thiện khả năng tiêu hóa thức ăn. Bác sĩ dinh dưỡng thường khuyên sử dụng nước lá tía tô để giảm triệu chứng đầy hơi và khó tiêu.

Cách nấu nước lá tía tô

Lá tía tô ngâm với nước muối pha loãng rồi rửa sạch. Đun sôi 2,5 lít nước lọc rồi cho lá tía tô vào. Đậy kín nắp, để hỗn hợp sôi khoảng 2 phút thì tắt bếp, để nguội. Sau đó, cho 3 lát chanh tươi vào bình, đậy nắp, bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh để uống suốt cả ngày.

Nên uống trước ba bữa chính khoảng 10-30 phút để ngăn ngừa hấp thu chất béo, đồng thời giảm lượng thức ăn nạp vào.

Uống nước lá tía tô có thể giải quyết được 6 vấn đề sau 1 tuần- Ảnh 3.Có nên uống nước lá tía tô thay nước lọc?

Giống như mọi loại thực phẩm khác, khi sử dụng quá nhiều trong thời gian dài hoặc sử dụng không đúng cách, bạn có thể vô tình tạo ra những tác hại khôn lường, chưa kể một số người không nên dùng lá tía tô. Do đó dưới góc nhìn của y học cổ truyền, thì không nên dùng tía tô trong thời gian kéo dài.

Nước lá tía tô có thể khiến các tình trạng bệnh lý sau trở nặng hơn: sẽ khiến ra nhiều mồ hôi hơn, ra nhiều mồ hôi trộm không kiểm soát, đại tiện lỏng kéo dài… dẫn đến rối loạn điện giải và mất cân bằng của cơ thề. Ngoài ra trong lá tía tô có chứa nhiều acid oxalic. Nếu dùng nhiều cơ thể sẽ tích tụ acid oxalic ở tuyến thượng thận có thể gây suy thận, sỏi thận.

Trong lá tía tô có một số hoạt chất gây bệnh cao huyết áp, tổn hại đến hệ tim mạch. Ngoài ra, uống nhiều nước tía tô cũng có thể khiến cho cơ thể bị rối loạn tiêu hóa gây ra đầy hơi, chướng bụng và nhiều tác dụng phụ không mong muốn khác. Do đó, mỗi người hàng ngày chỉ nên dùng khoảng 2 ly nước lá tía tô , chia nhỏ từng lần uống. Vẫn sử dụng nước lọc để cung cấp đầy đủ nước cho cơ thể.

Nguyễn Phượng

https://thanhnienviet.vn/uong-nuoc-la-tia-to-co-the-giai-quyet-duoc-6-van-de-sau-1-tuan-209250515144100779.htm

Có quá nhiều thạch sùng trong nhà, mách bạn mẹo nhỏ khiến chúng ‘một đi không trở lại’

Thạch sùng tuy không có hại nhưng có thể khiến bạn cảm thấy không thoải mái. Để đuổi chúng ra khỏi nhà, bạn có thể tham khảo một số cách dưới đây.

Thạch sùng là loại vật dễ gặp trong nhà. Chúng hay di chuyển trên tường, trần nhà, thậm chí còn leo lên đồ đạc, đi khắp nơi để tìm đồ ăn.

Thạch sùng có thể khiến bạn cảm thấy bất tiện nhưng chúng là sinh vật không gây hại cho con người, thậm chí còn giúp diệt các loại côn trùng gây hại khác như ruồi, gián, bướm đêm…

cach-duoi-thach-sung-01

Tuy nhiên, thạch sùng có thể truyền vi khuẩn salmonella giống nhiều loài bò sát khác qua phân. Vì vậy, việc thạch sùng xuất hiện trong nhà cũng tiềm ẩn nguy cơ gây bệnh.

Dưới đây là một số cách giúp bạn đuổi thạch sùng ra khỏi nhà một cách tự nhiên, an toàn.

Dùng vỏ trứng

Có thể bạn chưa biết, thạch sùng sợ mùi của vỏ trứng. Vì vậy, bạn có thể dùng nguyên liệu này để đuổi thạch sùng ra khỏi nhà.

cach-duoi-thach-sung-02

Phần vỏ trứng rửa sạch, để ráo nước rồi đem nghiền nhỏ. Đặt vỏ trứng ở những nơi thạch sùng hay di chuyển. Khi ngửi thấy mùi, chúng sẽ tự đồng bỏ chạy.

Dùng tỏi

Tỏi là gia vị có mùi nồng nên rất nhiều loài sinh vật không thích. Bạn có thể đặt tỏi ở những nơi thạch sùng hay lui tới và chúng sẽ không bao giờ dám xuất hiện nữa.

Dùng hạt tiêu

Hạt tiêu có mùi cay nồng và cũng là thứ gia vị khiến thạch sùng tránh xa. Bạn đổ hạt tiêu vào bình xịt, thêm chút nước và trộn đều. Xịt nước hạt tiêu ở những khu vực thạch sùng hay qua lại hoặc ẩn náu là có thể xua đuổi chúng một cách dễ dàng.

cach-duoi-thach-sung-03

Dùng ớt

Thạch sùng không thích vị cay. Do đó, bạn có thể hòa tương ớt (hoặc ớt tươi băm nhỏ, ớt bột) vào nước rồi xịt ở những nơi chúng hay xuất hiện. Mùi cay nồng của ớt sẽ khiến thạch sùng “một đi không trở lại”.

Dùng nước lạnh

Có thể bạn chưa biết, thạch sùng rất sợ nước lạnh. Nếu nhìn thấy con thạch sùng và muốn bắt nó, bạn có thể xịt nước lạnh vào người chúng. Nước lạnh làm con thạch sùng di chuyển chậm lại, thậm chí là đứng im, không thể di chuyển. Khi đó, bạn có thể bắt lấy chúng và mang ra khỏi nhà.

Dùng lông gia cầm

cach-duoi-thach-sung-04

Các loài chim nhỏ là thiên địch của thạch sùng. Vì vậy, khi nhìn thấy lông chim, lông gia cầm, thạch sùng sẽ nghĩ có chim ở gần đó và bỏ chạy.

Bạn có thể dùng lông chim hoặc quả cầu lông để đặt ở nơi thạch sùng hay lui tới, đảm bảo sẽ có hiệu quả.

15 thực phẩm là ‘cao thủ bơm má;u’ cho phụ nữ, ăn hàng ngày vừa trẻ lâu lại ít bệnh tật

Để cơ thể khỏe mạnh, ngăn ngừa tình trạng thiếu máu, chị em nên bổ sung các thực phẩm giàu sắt dưới đây vào bữa ăn hàng ngày của mình.

Lòng đỏ trứng gà

100 gram lòng đỏ trứng gà có thể cung cấp 7mg sắt. Mặc dù tỉ lệ hấp thụ sắt chỉ ở mức 3% nhưng trứng là thực phẩm dễ tìm, giá thành rẻ, dễ chế biến nên nó vẫn được đánh giá cao. Ngoài sắt, lòng đỏ trứng gà còn chứa nhiều chất dinh dưỡng quan trọng khác, rất cần thiết cho cơ thể.

Gà đen/gà ác

Theo y học cổ truyền, gà đen là thực phẩm có tác dụng bồi bổ gan thận, làm giảm khả năng bị suy thận, bổ phổi, tăng cường lưu thông khí huyết, giúp hồi phục sức khỏe, giảm thiếu máu, tăng cường cơ và xương, làm chậm tốc độ lão hóa.

Gà đen chứa sắt giúp cải thiện tình trạng thiếu máu và kinh nguyệt không đều ở phụ nữ.

Tiết lợn

thuc-pham-giau-sat-01

Tiết lợn là thực phẩm có hàm lượng sắt và protein cực lớn. Lượng protein trong tiết lớn chiếm khoảng 74%, gấp 4 lần so với thịt lợn và 5 lần so với thịt gà. 100 gram tiết lợn cũng có thể cung cấp 8,7 mg sắt. Thực phẩm này được coi là nguồn bổ sung sắt tự nhiên và trực tiếp cho cơ thể con người giúp ngăn ngừa thiếu máu và các bệnh tim mạch.

Rau chân vịt

Rau chân vịt là thực phẩm giàu dinh dưỡng, ít calo. Trung bình 3 chén rau chân vịt cung cấp khoảng 18mg sắt, nhiều hơn cả lượng sắt có trong 226 gram thịt bò. Ngoài ra, rau chân vịt còn có hàm lượng vitamin C dồi dào. Vitamin C không chỉ giúp tăng cường sức đề kháng, chống lão hóa mà còn có tác dụng thúc đẩy sự hấp thu sắt của cơ thể.

Mộc nhĩ

thuc-pham-giau-sat-02

Mộc nhĩ là thực phẩm có chứa hàm lượng sắt dồi dào, cao gấp 20 lần rau cần và gấp 7 lần thịt lợn. Mộc nhĩ có tác dụng dưỡng huyết và dự phòng thiếu máu rất tốt. Ngoài ra, thực phẩm này còn giàu protein, chất béo, vitamin, khoáng chất… cần thiết cho cơ thể con người.

Thịt

Thịt bò, thịt lợn, gan động vật là những nguồn cung cấp sắt dồi dào. Trong đó, thịt bò được xem là thực phẩm giàu sắt tốt nhất.

Củ cải đường

Củ cải đường có hàm lượng sắt dồi dào giúp hồi phục các tế bào máu đỏ, hỗ trợ việc cung cấp oxy mới cho cơ thể.

Mật ong

Mật ong cũng chứa các nguyên tố vi lượng quan trọng như sắt, mangan. Thực phẩm này còn có tác dụng duy trì cân bằng giữa các huyết cầu máu đỏ và huyết sắc tố.

Mía

thuc-pham-giau-sat-03

Mía chứa sắt, canxi, kẽm… trong đó hàm lượng sắt là cao nhất. Ngoài ra, nó cũng chứa nhiều vitamin, protein, axit hữu cơ… có lợi cho sức khỏe. Mía còn có tác dụng kích thích ngon miệng, cung cấp dinh dưỡng và nhiệt lượng cần thiết cho cơ thể.

Nho

Quả nho rất giàu sắt, phốt pho, canxi, các loại vitamin. Đặc biệt, loại trái cây này có tác dụng giúp đào thải độc tố trong cơ thể và có lợi cho quá trình tạo máu.

Hải sản

thuc-pham-giau-sat-04

Khi nhắc đến thực phẩm giàu sắc, chúng ta không thể bỏ qua các loại hải sản như tôm, cua, sò, ngao, cá thu, cá hồi… Trong 100 gram cua đồng có chứa 4,7 mg sắt; 100 gram cua biển có thể cung cấp 3,8 mg sắt; 100 gram tôm khô cung cấp 4,6mg sắt… Ngoài ra, các loại hải sản còn là nguồn cung cấp dồi dào vitamin B12. Thiếu đi loại vitamin này, con người cũng có thể phải đối mặt với bệnh thiếu máu.

Các loại đậu

Đậu tương, đậu đen, đậu đỏ, đậu xanh… là những thực phẩm giàu sắt. Chúng chứa nhiều molypden – một khoáng chất cần thiết cho việc hấp thụ sắt của cơ thể và phát huy chức năng của các enzyme. Lưu ý, bản thân các loại đậu cũng chứa axit phytic có thể làm giảm khả năng hấp thụ sắt. Để giảm lượng axit phytic, bạn nên ngâm đậu trong nước trước khi chế biến.

Bông cải xanh

Bông cải xanh không chỉ giàu chất xơ, vitamin A, vitamin C mà còn chứa nhiều sắt giúp tăng cường khả năng tạo máu trong cơ thể. 100 gram bông cải xanh có thể cung cấp 2,7 mg sắt.

Ngoài bông cải xanh, các loại rau có lá màu xanh đậm như cần tây, rau ngót, rau bí, rau cải… đều có hàm lượng sắt và các vitamin, khoáng chất dồi dào, cần thiết cho việc hấp thụ sắt và tạo máu của cơ thể.

Khoai tây

100 gram khoai tây có thể cung cấp 3,2mg sắt. Bạn nên dùng khoai tây để chế biến món luộc, hấp, hầm… thay vì sử dụng khoai tây chiên, rán.

Các loại hạt

Các loại hạt như óc chó, đậu phộng, hạt điều, hạt thông, hạt bí ngô, hạnh nhân… đều cung cấp lượng sắt dồi dào. Chúng có hương vị thơm ngon, có thể thưởng thức riêng như một món ăn vặt hoặc kết hợp với salad, sữa chua đều rất ngon.

Để cơ thể có thể hấp thu sắt tốt hơn, bạn nên tránh uống trà, cà phê quá nhiều. Axit tannic trong trà và pholyphenol trong cà phê có thể kết hợp với sắt tạo thành muối không hòa tan và ức chế quá trình hấp thụ sắt. Ngoài ra, nên ăn nhiều rau quả chứa vitamin C vì đây là chất quan trọng giúp chuyển hóa và sử dụng sắt trong cơ thể.

4 loại cá không thể nuôi nhân tạo, đi chợ thấy đừng tiếc tiền mua

Trong thế giới ẩm thực, có nhiều loại cá quý hiếm không thể nuôi nhân tạo, chỉ có thể đánh bắt từ tự nhiên. Những loài cá này thường có giá trị dinh dưỡng cao, hương vị thơm ngon đặc trưng, và đôi khi là sản vật hiếm hoi của vùng biển hoặc sông suối đặc thù.

Nếu bạn bắt gặp chúng khi đi chợ, đừng ngần ngại mua ngay để thưởng thức. Dưới đây là 4 loại cá không thể nuôi nhân tạo mà bạn nên biết.

1. Cá chình suối

4 loại cá không thể nuôi nhân tạo, đi chợ thấy đừng tiếc tiền mua

4 loại cá không thể nuôi nhân tạo, đi chợ thấy đừng tiếc tiền mua

Cá chình suối là loài cá sinh sống chủ yếu ở các con suối, khe núi có dòng chảy mạnh. Do môi trường sống khắc nghiệt và yêu cầu đặc biệt về nguồn nước, loài cá này chưa thể nuôi nhân tạo thành công. Thịt cá chình suối rất săn chắc, thơm ngon và giàu dinh dưỡng. Chúng thường được chế biến thành các món nướng, om chuối hoặc kho nghệ, mang lại hương vị đậm đà đặc trưng.

2. Cá anh vũ

Cá anh vũ được xem là loài cá tiến vua, từng được dâng lên các bậc vua chúa thời xưa. Loài cá này chỉ sống ở các khu vực nước sạch, có đáy sỏi như sông Đà, sông Gâm, sông Lô. Cá anh vũ có phần môi dày đặc trưng, thịt dai, ngọt và có giá trị dinh dưỡng cao. Mặc dù nhiều người đã cố gắng nuôi nhân tạo loài cá này, nhưng do điều kiện sống khắt khe, cá nuôi không thể đạt được chất lượng như cá tự nhiên.

Cá cơm là loài cá biển nhỏ nhưng có giá trị dinh dưỡng rất cao. Chúng thường xuất hiện theo mùa và chỉ có thể đánh bắt tự nhiên. Cá cơm có thịt mềm, béo ngậy, giàu canxi và omega-3. Dù đã có nhiều nghiên cứu về việc nuôi cá cơm, nhưng loài cá này vẫn phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn khai thác tự nhiên. Các món ngon từ cá cơm có thể kể đến như cá cơm chiên giòn, kho tiêu hay làm mắm cá cơm.

4. Cá rô đồng

Cá rô đồng là loài cá nước ngọt phổ biến ở Việt Nam, sống chủ yếu ở ruộng lúa, ao hồ và kênh rạch tự nhiên. Thịt cá rô đồng dai, thơm ngon, giàu dinh dưỡng và ít mỡ. Do đặc điểm sinh trưởng phức tạp và khó kiểm soát môi trường sống, cá rô đồng chưa thể nuôi nhân tạo với chất lượng tốt như cá tự nhiên. Các món ngon từ cá rô đồng như cá rô kho tộ, chiên giòn hay nấu canh rau đắng luôn được nhiều người yêu thích.

Những loài cá trên không chỉ thơm ngon mà còn mang lại giá trị dinh dưỡng cao. Vì chưa thể nuôi nhân tạo, chúng thường có giá thành khá cao và không dễ tìm mua. Nếu có cơ hội bắt gặp chúng ở chợ hoặc siêu thị hải sản, bạn đừng tiếc tiền mua về để thưởng thức hương vị đặc biệt mà thiên nhiên ban tặng. Chắc chắn bữa ăn gia đình bạn sẽ thêm phần hấp dẫn và bổ dưỡng!

Hai loại lá ‘xin được không mất tiền’ đem phơi khô là dược liệu vàng giúp hạ đường huyết, mát gan, ở Việt Nam có nhiều

Bình thường, hai ʟoại ʟá này ⱪhȏng mất tiḕn mua, có rất nhiḕu. Trời nắng, có thể ᵭem vḕ rửa sạch, phơi ⱪhȏ ᴜṓng rất tṓt cho sức ⱪhỏe.

Hai ʟoại ʟá ᵭược ví ʟà “dược ʟiệu vàng”:

Lá ᵭu ᵭủ

Nhiḕu người chỉ quan tȃm ᵭḗn cȏng dụng của quả ᵭu ᵭủ mà ⱪhȏng biḗt rằng ʟá ᵭu ᵭủ cũng có nhiḕu cȏng dụng tuyệt vời.

Trong y học cổ truyḕn của người Mexico, ʟá ᵭu ᵭủ thường ᵭược sử dụng ᵭể ᵭiḕu trị bệnh tiểu ᵭường và cải thiện việc ⱪiểm soát ʟượng ᵭường trong máu. Theo ᵭó, nhiḕu nghiên cứu ᵭã chỉ ra rằng chiḗt xuất ʟá ᵭu ᵭủ có tác dụng chṓng oxy hóa và hạ ᵭường huyḗt mạnh, từ ᵭó có thể bảo vệ các tḗ bào sản xuất insulin trong tuyḗn tụy ⱪhȏng bị tổn thương.

Chuyên gia dinh dưỡng cũng cho biḗt ʟá ᵭu ᵭủ nấu thành nước ᴜṓng cũng chứa các thành phần tự nhiên có ⱪhả năng ⱪích thích hoạt ᵭộng của hormone insulin trong cơ thể. Nhờ ᵭó giúp cơ thể tăng ⱪhả năng ⱪiểm soát, ᵭiḕu chỉnh ʟượng ᵭường máu chặt chẽ hơn, giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh ᵭái tháo ᵭường, béo phì và bệnh ʟý tim mạch. Theo một nghiên cứu, một sṓ bệnh nhȃn tiểu ᵭường sử dụng phương pháp ᵭiḕu trị bằng thảo dược ʟá ᵭu ᵭủ ᵭể giảm ᵭường huyḗt mang ʟại tác dụng tṓt.

lá sung, ʟá ᵭu ᵭủ, cȏng dụng của ʟá sung, sức ⱪhỏe

Lá ᵭu ᵭủ tươi ᵭem vḕ phơi ⱪhȏ ᴜṓng rất tṓt.

 

Loại ʟá này cũng rất tṓt cho sức ⱪhỏe gan và thận của chúng ta. Cȏng dụng này ʟà nhờ sự hiện diện của các chất phytochemical như flavonoid và alkaloids cùng với các εnzyme như papain trong ʟá ᵭu ᵭủ hoạt ᵭộng như những chất giải ᵭộc sẽ giúp bảo vệ gan và thận ⱪhỏi mọi rṓi ʟoạn chẳng hạn như viêm.

Theo một sṓ nghiên cứu, nước ʟá ᵭu ᵭủ cũng có tác dụng ʟàm sạch gan và cung cấp sự hỗ trợ cho gan do ᵭặc tính chṓng oxy hóa và vitamin E. Nhờ ᵭó, việc ᴜṓng nước từ ʟoại ʟá này sẽ giúp chữa ʟành bệnh gan mãn tính, vàng da và xơ gan hiệu quả.

Đặc biệt, theo một nghiên cứu ᵭã ᵭược cȏng bṓ trên tạp chí Nutrients, ʟá ᵭu ᵭủ cũng rất hữu ích ᵭể ᵭiḕu trị các rṓi ʟoạn chuyển hóa như huyḗt áp cao, béo phì và ⱪháng insulin. Lá ᵭu ᵭủ giups giảm huyḗt áp ᵭộng mạch nhanh chóng so với hydralazine (một ʟoại thuṓc tăng huyḗt áp). Vì vậy, trà ʟá ᵭu ᵭủ ʟà một ʟoại thảo dược hoàn hảo cho những người bị tăng huyḗt áp hoặc huyḗt áp cao.

lá sung, ʟá ᵭu ᵭủ, cȏng dụng của ʟá sung, sức ⱪhỏe

Theo ý ⱪiḗn từ các chuyên gia, bạn nên chọn ʟá ᵭu ᵭủ ᵭã ᵭược phơi ⱪhȏ ᵭể hãm ʟấy nước ᴜṓng. Bởi ʟẽ, ʟá ᵭu ᵭủ phơi ⱪhȏ ⱪhi nấu nước sẽ mất ᵭi vị ᵭắng và ⱪhȏng còn nhựa nên sẽ dễ ᴜṓng và tṓt hơn cho sức ⱪhỏe.

Lá sung

Lá sung ʟà ʟoại ʟá mọc từ cȃy sung, có hình mũi giáo, ᵭầu nhọn, phía cuṓng hơi tròn hơn. Các nghiên cứu ⱪhoa học còn phát hiện ra trong thành phần ʟá sung chứa rất nhiḕu chất dinh dưỡng tṓt cho sức ⱪhỏe như canxi, chất xơ, vitamin A, B, C, K, ⱪhoáng chất như natri, mangan, ⱪẽm, ᵭṑng, magie, ⱪali…Do ᵭó, ⱪhȏng chỉ ʟà một vị rau sṓng ăn ⱪèm thú vị, gia tăng sức hấp dẫn hơn cho món ăn, ʟá sung còn ᵭóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành nhiḕu bài thuṓc chữa bệnh. Các chuyên gia cho biḗt có thể ăn tươi ʟá sung hoặc ᴜṓng nước từ ʟá sung phơi ⱪhȏ ᵭḕu rất tṓt cho sức ⱪhỏe.

lá sung, ʟá ᵭu ᵭủ, cȏng dụng của ʟá sung, sức ⱪhỏe

Theo Đȏng y, ʟá sung có tác dụng giảm ʟượng ᵭường trong máu, tăng sinh insulin. Đȃy cũng ʟà ʟoại ʟá giúp ngăn ngừa nhiḕu biḗn chứng ở bệnh nhȃn tiểu ᵭường. Nhiên cứu nhỏ thực hiện năm 1998 cho thấy, chất chiḗt xuất từ ʟá sung giúp giảm ʟượng ᵭường trong máu sau ăn của những người tham gia, ʟiḕu ʟượng insulin họ cần dùng cũng thấp hơn. Cũng nhờ cȏng dụng ʟàm giảm glucose mà Tổ chức Y tḗ Thḗ giới (WHO) ᵭã gợi ý người bệnh nên sử dụng ʟá sung ᵭể hỗ trợ ᵭiḕu trị bệnh tiểu ᵭường. Việc sử dụng một ʟy trà ʟá sung vào mỗi buổi sáng sẽ giúp ổn ᵭịnh ᵭường huyḗt và ngăn ngừa biḗn chứng một cách hiệu quả.

Với hàm ʟượng ⱪali cao, ʟá sung cũng có hiệu quả trong việc ⱪiểm soát tình trạng huyḗt áp cao và ʟàm giảm mức cholesterol xấu. Ngoài ra, một sṓ nghiên cứu cũng chỉ ra rằng ʟoại việc ᴜṓng trà từ ʟoại ʟá này còn có tác dụng giảm ʟượng mỡ thừa trong máu, giúp cải thiện sức ⱪhỏe mạch máu và từ ᵭó giảm nguy cơ mắc các bệnh vḕ tim mạch như nhṑi máu cơ tim, căng thẳng mạch máu và ᵭột quỵ một cách hiệu quả.

lá sung, ʟá ᵭu ᵭủ, cȏng dụng của ʟá sung, sức ⱪhỏe

Lá sung ᵭem nấu trà cũng có thể dùng ᵭể ʟàm thức ᴜṓng giúp ᵭiḕu trị các bệnh vḕ gan như: nóng gan, thanh nhiệt cơ thể, vàng da,… Theo ᵭó, một sṓ hợp chất có trong ʟoại ʟá này có cȏng dụng bảo vệ gan ⱪhỏi các tác nhȃn gȃy hại. Do ᵭó, những người mắc chứng một sṓ chứng bệnh vḕ gan có cũng có thể dùng trà ʟá sung như một ʟoại thức ᴜṓng hằng ngày. Tuy nhiên, ᵭể ᵭảm bảo an toàn cho sức ⱪhỏe, trước ⱪhi ᴜṓng nên tham ⱪhảo ý ⱪiḗn của bác sĩ.

4 dấu hiệu bất thường ở cổ có thể là triệu chứng UT. Đừng vội bỏ qua!

Sự thay đổi bất thường cổ có thể là triệu chứng cần được cảnh giác trước khả năng mắc bệnh UT.

Trên cơ thể người, vùng cổ có lượng lớn các cơ, mạch máu, dây thần kinh, tuyến giáp và nhiều cấu trúc quan trọng của cơ thể.

Một nghiên cứu trên Tạp chí Quốc tế về Béo phì chỉ ra những người cổ dày có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2, tăng đường huyết, kháng insulin và hội chứng chuyển hóa cao hơn so với người bình thường.

Ảnh: Những thay đổi bất thường ở cổ có thể là dấu hiệu cảnh báo sớm bệnh UT. Ảnh: Aboluowang

Các nhà nghiên cứu cho rằng, màu sắc, độ đàn hồi ở cổ có thể được dùng làm cơ sở để đánh giá sức khỏe. Khi sức khỏe có vấn đề, cổ có thể sẽ xuất hiện một số triệu chứng bất thường.

Dưới đây là 4 triệu chứng bất thường ở cổ có thể là dấu hiệu cảnh báo sớm bệnh UT:

1. Có khối u ở cổ

Sự xuất hiện của các khối u bất thường ở cổ có thể liên quan đến các bệnh lành tính như u mỡ, u mạch máu, khối u tuyến giáp. Hoặc có thể liên quan đến các khối u ác tính như UT tuyến giáp, UT hạch hoặc UT vòm họng di căn và UT vòm họng.

2. Xuất hiện nốt ruồi đáng ngờ

Nếu nốt ruồi đen bất thường xuất hiện trên cổ, hoặc nếu nốt ruồi ban đầu trở nên to hơn hoặc nhiều hơn trong một thời gian ngắn với hình dạng không đều và màu sắc không đồng đều thì bạn cần hết sức cảnh giác với khối u ác tính.

3. Da sạm màu

Cổ bị sạm màu bất thường rất có thể là do bệnh acanthosis nigricans khiến da dày lên và sẫm màu. Có nhiều nguyên nhân gây ra căn bệnh này như bất thường về nội tiết và chuyển hóa, hoặc có thể liên quan đến các khối u ác tính ở đường tiêu hóa và các cơ quan nội tạng khác.

4. Nốt nhện xuất hiện ở cổ

Nevus nhện được hình thành do sự giãn nở của các đầu động mạch nhỏ trên da. Nó có một chỗ phình ra ở giữa và một vòng mao mạch mở rộng xung quanh nó sẽ biến mất sau khi bị ngoại lực ép. Sự xuất hiện này chủ yếu liên quan đến chức năng gan bất thường hoặc có thể là do sự xâm lấn gan do UT.

Nguồn: https://laodong.vn/suc-khoe/4-dau-hieu-bat-thuong-o-co-co-the-la-trieu-chung-ung-thu-1375870.ldo

Mẹo trồng Gừng tại nhà cho củ to mập, ăn quanh năm không hết

Mẹo trồng gừng tại nhà cho củ to mập, ăn quanh năm không hết.

Gừng là một cây gia vị quen thuộc với người Việt. Hãy học ngay cách trồng gừng tại nhà để sử dụng vào việc chữa bệnh và nấu nướng an toàn nhất.

Cách trồng gừng tại nhà

Hơn nữa, cách trồng gừng tại nhà còn vô cùng đơn giản. Bạn hãy học cách trồng gừng ngay bây giờ để luôn có gừng dùng cho cả nhà mà không phải chạy ra ngoài chợ.

Chọn giống gừng

Bạn nên chọn giống củ gừng nhỏ (như gừng sẻ, gừng dé), không chọn loại củ to, vì gừng củ nhỏ có vị cay thơm hơn và cây gừng có chiều cao vừa phải, không bị gãy lá.

Chọn củ gừng để trồng dày mình, nhẵn nhụi, không chọn củ bị sứt vỏ, khô héo và bỏ phần gốc của mỗi củ gừng giống.

Empty

Chuẩn bị chậu và đất trồng

Chọn chậu nhựa hay chậu sành có kích thước cao khoảng 35-40 cm, rộng 30-35 cm.

Gừng thích hợp với các loại đất tơi xốp, nhiều mùn và thoát nước tốt. Vì thế, để trồng gừng trong nhà có củ, bạn nên trộn đất sạch và đất dinh dưỡng theo tỷ lệ 2:1, hoặc trộn trấu sống, tro trấu và phân giun quế theo tỷ lệ 1:2:1.

Ngoài ra, chúng ta có thể trồng gừng ở bao tải thay vì dùng chậu nhựa hay sành. Cách trồng gừng bằng bao tải cũng giúp giống cây này phát triển rất tốt.

Các bước trồng gừng

Bước 1: Ngâm củ gừng vào nước và để qua đêm

Bước 2: Sau đó, lấy dao cắt củ gừng ra thành các đoạn nhỏ (từ 40 – 60g để đủ dinh dưỡng nuôi cây non), chú ý không cắt vào mắt gừng và loại bỏ gốc gừng không có mầm.

Bước 3: Lấy đất sau khi trộn đều cho vào ½ chậu nén đất vừa phải, rồi lấy 2 gừng giống vùi vào sâu cách mặt đất 2,5 – 3 cm.

Bước 4: Tưới nước nhẹ 2 – 3 lần/ ngày, tránh chôn sâu củ gừng giống để tránh úng nước, thối củ.

Chăm sóc cây gừng

Sau 20 ngày ươm, củ gừng sẽ ra mầm. Khi cây gừng ra nhiều lá thì tưới đẫm một ngày một lần. Giữ đất luôn đủ độ ẩm, nhất là trong giai đoạn gừng xuống củ, nhưng không quá ướt. Ngừng tưới nước sau 7 – 8 tháng, khi gừng rụng lá và sắp được thu hoạch.

EmptyBạn nên đặt chậu cây ở ngoài hiên, hay trong phòng; thỉnh thoảng đặt chậu ra phía có ánh nắng dịu để cây quang hợp (mỗi ngày đặt cây ở nơi có ánh sáng chiếu từ 5 đến 6 giờ/ngày thì gừng sẽ cho củ nhiều hơn).

Bón lên một lớp đất hỗn hợp dầy tù 3 – 4 cm khi thấy củ gừng nhô lên. Hãy dùng phân giun quế hay các loại phân hữu cơ an toàn khác có bán trên thị trường.

EmptyThu hoạch:

Gừng trồng khoảng 7 – 8 tháng có thể thu hoạch để lấy củ. Khi đào, bạn phải nhẹ tay tránh làm trầy củ tạo vết thương và sâu bệnh dễ xâm nhập.

Cẩn thận khi ăn cua đồng: Những lưu ý thiết yếu để bảo vệ sức khỏe

Dân dã nhưng không đơn giản – cua đồng là món ăn quen thuộc của bao thế hệ người Việt. Tuy nhiên, nếu không biết cách ăn đúng, món ăn này có thể trở thành “con dao hai lưỡi” đối với sức khỏe. Cùng tìm hiểu những điều cần lưu ý để thưởng thức cua đồng vừa ngon, vừa an toàn.

Cua đồng – “vị thuốc” từ bếp ăn quê nhà

Không cần tìm đâu xa, chỉ một nồi canh cua nóng hổi với rau đay, mướp hay một đĩa cua rang lá lốt đã đủ để gợi lên ký ức tuổi thơ nơi đồng quê yên bình. Nhưng ít ai biết rằng, ngoài hương vị mộc mạc, cua đồng còn là một nguồn dinh dưỡng quý giá.

Cua đồng chứa nhiều canxi và photpho – những khoáng chất quan trọng cho hệ xương. Đặc biệt, với người lớn tuổi hoặc trẻ em trong giai đoạn phát triển, đây là nguồn thực phẩm hỗ trợ phòng ngừa loãng xương và còi xương hiệu quả.

Không chỉ dừng lại ở đó, cua đồng còn có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, hỗ trợ tiêu hóa nhờ chứa nhiều vitamin nhóm B và các khoáng chất vi lượng. Với người thường xuyên bị táo bón, ăn cua đồng đúng cách có thể giúp cải thiện chức năng đường ruột một cách tự nhiên.

Cua đồng chứa nhiều canxi và photpho – những khoáng chất quan trọng cho hệ xương Cua đồng chứa nhiều canxi và photpho – những khoáng chất quan trọng cho hệ xương

Những nguy cơ tiềm ẩn khi ăn cua đồng sai cách

Tuy mang lại nhiều lợi ích, nhưng nếu ăn cua đồng mà không nắm rõ những lưu ý dưới đây, bạn hoàn toàn có thể gặp phải những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.

Không phù hợp với người tỳ vị hư hàn

Cua đồng có tính hàn (lạnh), nên dễ gây rối loạn tiêu hóa ở những người có hệ tiêu hóa yếu. Nếu bạn thường xuyên bị lạnh bụng, đầy hơi hay tiêu chảy sau khi ăn đồ lạ thì nên hạn chế cua đồng, đặc biệt là vào buổi tối hoặc khi cơ thể đang mệt.

Không nên ăn khi đang cảm lạnh

Khi cơ thể đang nhiễm lạnh, ăn cua đồng sẽ khiến tình trạng bệnh kéo dài, thậm chí chuyển biến nặng hơn. Vì thế, nếu đang bị cảm mạo, tốt nhất nên chờ khỏi hẳn rồi hãy thưởng thức món ngon này.

Phụ nữ mang thai và người có kinh nguyệt không đều cần cẩn trọng

Phụ nữ mang thai thường được khuyên tránh các thực phẩm có tính hàn mạnh, vì chúng có thể ảnh hưởng không tốt đến thai nhi. Tương tự, với những người có kinh nguyệt không đều, cua đồng có thể khiến cơ thể thêm mệt mỏi hoặc làm trầm trọng tình trạng rối loạn nội tiết.

Không kết hợp với quả hồng hoặc uống trà sau khi ăn

Đây là một trong những sai lầm phổ biến và nguy hiểm. Tanin có trong quả hồng và trà khi kết hợp với protein trong cua sẽ tạo ra chất khó tiêu, gây đầy bụng, buồn nôn, thậm chí đau bụng dữ dội. Để an toàn, bạn nên tránh uống trà hay ăn hồng ít nhất 2 tiếng sau bữa có cua.

Tuyệt đối không ăn cua đã ch.ế.t hoặc chưa nấu chín kỹ

Một trong những lưu ý quan trọng nhất là không ăn cua đồng khi đã ch.ế.t hoặc chưa được nấu kỹ. Bởi lẽ, cua dễ bị nhiễm ký sinh trùng như sán lá phổi – loại sán khi xâm nhập vào cơ thể có thể gây tổn thương phổi nghiêm trọng, khó điều trị. Thêm vào đó, cua ch.ế.t lâu còn có thể sinh độc tố gây ngộ độc, ảnh hưởng đến hệ thần kinh và tiêu hóa.

Một trong những lưu ý quan trọng nhất là không ăn cua đồng khi đã chết hoặc chưa được nấu kỹ Một trong những lưu ý quan trọng nhất là không ăn cua đồng khi đã ch.ế.t hoặc chưa được nấu kỹ

Cách ăn cua đồng an toàn và ngon miệng

Để đảm bảo sức khỏe mà vẫn thưởng thức được món ăn yêu thích, bạn nên:

Chọn mua cua đồng tươi sống, còn khỏe và đầy đủ càng, chân.

Rửa sạch và ngâm cua trong nước muối loãng để loại bỏ tạp chất.

Nấu cua thật chín, tránh ăn sống hoặc tái.

Kết hợp cua với các loại rau mang tính ấm như rau đay, mồng tơi, gừng hoặc tía tô để cân bằng tính hàn của cua.

Không nên ăn quá nhiều trong một bữa hoặc ăn liên tục nhiều ngày.

Cua đồng – món ăn dân dã, đậm chất quê – có thể trở thành “thần dược” nếu biết sử dụng đúng cách, nhưng cũng dễ thành “thuốc độc” nếu chủ quan. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn có thêm kiến thức để lựa chọn và chế biến cua đồng một cách an toàn, giữ trọn hương vị mà vẫn bảo vệ sức khỏe cho bản thân và gia đình.