Home Blog Page 300

9 công dụng của quả quýt có thể bạn chưa biết

Quýt có rất nhiều công dụng tuyệt vời chẳng phải ai cũng biết. Sau đây Blisberry xin giới thiệu cho bạn 9 công dụng nổi bật của quýt nhé

Cây quýt có tên khoa học là Citrus reticulata Blanco, là một loài cây ăn quả thuộc  nhà cam. Quýt chín có màu đỏ hoặc màu vàng chanh, vỏ mỏng, dễ bóc. Quýt có nhiều múi, tuy giống cam nhưng lại mang hương vị ngọt ngào hơn.

Quýt không chỉ được xem là loại trái cây tráng miệng, bạn có thể sử dụng để làm nước ép hoặc sinh tố, ngay cả làm mứt, bánh. Nhắc đến loại quả này, không chỉ chú ý về hương vị mà giá trị dinh dưỡng cũng đáng được quan tâm.
Theo chân Blissberry điểm qua 9 lợi ích đáng kinh ngạc của quýt nhé:

1. Giàu vitamin và khoáng chất

Quýt khá giàu chất dinh dưỡng và chứa đến 85% là nước. Theo nghiên cứu của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ ( USDA) (1) , thành phần dinh dưỡng của một quả quýt trung bình ( 88gram) như sau:

  • Calo: 47
  • Carb:12 gram
  • Chất xơ: 2 gram
  • Chất đạm: 0.7 gram
  • Chất béo: 0 gram
  • Vitamin C: 26% giá trị hàng ngày (DV)
  • Vitamin A: 3% DV
  • Kali: 3% DV

Nhìn trên bảng giá trị dinh dưỡng, chỉ cần 3-4 quả quýt/ ngày bạn đã cung cấp đủ lượng Vitamin C cần thiết, nói cách khác, trong quýt chứa hàm lượng Vitamin C khá cao.

Trong quýt cũng chứa nhiều beta-cryptoxanthin (2), một chất chống oxy hóa được chuyển hóa thành vitamin A trong cơ thể
Quýt là loại trái cây mọng nước, chứa nhiều vitamin C, khoáng chất ( Kali, Vitamin B phức hợp).

2. Giàu chất oxy hoá

Chất chống oxy hóa là một loại hóa chất giúp ngăn chặn hoặc làm chậm quá trình oxy hóa chất khác. Những gốc tự do có hại có liên quan đến sự phát triển của ung thư

Vỏ quýt và cơm quýt chứa nhiều Vitamin C và  beta-cryptoxanthin. Vitamin C cũng có khả năng chống oxy hoá một cách mạnh mẽ.

Các nghiên cứu  chỉ ra rằng  flavonoid có nhiều lợi ích sức khỏe, bao gồm tác dụng bảo vệ não và giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính
Quýt và vỏ của chúng là nguồn giàu chất chống oxy hóa như vitamin C và flavonoid, giúp bảo vệ chống lại nhiều bệnh tật.

3. Tăng cường hệ miễn dịch

Ăn quýt mỗi ngày nâng cao sức đề kháng

Vitamin C được biết bảo vệ hệ thống miễn dịch khỏi virut và vi khuẩn bằng cách tác động lên tế bào T ( tế bào bạch cầu)

Vitamin C cũng ảnh hưởng đến sự phát triển và chức năng của tế bào hồng cầu, kích thích sản sinh nhiều hồng cầu hơn và duy trì mức độ khoẻ mạnh của các tế bào này
Bên cạnh đó, Vitamin C tăng cường sản sinh các tế bào miễn dịch để tiêu việt các vi khuẩn, vi sinh vật có hại, tăng cường phản ứng miễn dịch trong cơ thể.

Chẳng hạn như, theo các nghiên cứu chỉ ra việc sử dụng 1-2g Vitamin C mỗi ngày giúp tăng sức đề kháng, hạn chế việc bị cảm cúm và ốm vặt.

Ăn quýt 2-3 quả/ngày giúp tăng hệ miễn dịch chống lại vi khuẩn, vi rút vì chúng chứa nhiều Vitamin C

4. Cải thiện trí não

Có thể bạn chưa biết, các chất chống oxy hoá trong quýt như Vitamin C, nobiletin giúp bảo vệ cơ thể chống bị tâm thần phân liệt, bệnh Alzheimer (3), bệnh Parkinson.

Các chất chống oxy hóa trong quýt, chẳng hạn như vitamin C và nobiletin (3) , có thể bảo vệ chống lại các rối loạn não mãn tính như tâm thần phân liệt, bệnh Alzheimer
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy rằng nobiletin trong vỏ quýt có khả năng giảm tác động tiêu cực lên não như bệnh mất trí nhớ

Các nghiên cứu này mới chỉ thử nghiệm trên động vật, mặc dù rất có hiệu quả nhưng để thí nghiệm trên con người vẫn cần thời gian. Tuy nhiên quýt vừa ngon lại thơm, tội gì mà không ăn vì chúng mang nhiều giá trị sức khoẻ khác.

Vitamin C trong thịt quýt hay nobiletin trong vỏ quýt đều là những chất oxy tự nhiên hoá tuyệt vời, mặc dù chưa có nhiều nghiên cứu chứng minh những chúng vẫn có khả năng bảo vệ tế bào não khỏi những tổn thương (tâm thần phân liệt, mất trí nhớ,…)

5. Làm đẹp da

Như giới làm đẹp đều biết, Vitamin C là một thành phần không thể thiếu trong các sản phẩm dưỡng da, thực phẩm chức năng nhằm làm đẹp, sáng da.

Bên cạnh đó, Vitamin C cũng có vai trò kích thích sản xuất collagen trong cơ thể, thúc đẩy quá trình tổng hợp collagen, giúp làm lành vết thương và giảm quá trình lão hoá; làm chậm sự ảnh hưởng do các gốc tự do gây ra
Vitamin C trong quýt không những làm đẹp da, chúng kích thích quá trình tổng hợp collagen trên da, vì vâỵ chị em nên bổ sung thực phẩm này vào bữa ăn hằng ngày.

6. Hỗ trợ giảm cân

Như chúng ta đã biết, 85% trọng lượng quýt là nước, chúng còn chứa nhiều chất xơ (4), vì vậy khi ăn từ 1-2 quả quýt, bạn sẽ có cảm giác no, từ đó hạn chế cơn thèm ăn của bạn.

Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng những người thường ăn nhiều rau củ, nạp chất xơ mỗi ngày thì tỉ lệ tăng cân ít hơn so với những người ăn ít chất xơ.

Quýt chứa nhiều chất xơ và nước, vì vậy giúp hỗ trợ giảm cân và ngăn ngừa tăng cân

7. Tăng cường sức khoẻ tim mạch

Các chất chống oxy hoá trong quýt ( Vitamin C, Tangeretin và Nobilentin) có tác dụng bảo vệ tim mạch. Vitamin C cũng có chức năng làm giảm huyết áp, vì vậy giảm được các yếu tố nguy cơ đến bệnh tim mạch.

Thêm vào đó, tangeretin và nobiletin giúp làm giảm lượng cholesterol, từ đó làm giảm nguy cơ xơ vữa động mạch

Quýt cung cấp nhiều chất chống oxy hoá  tăng cường sức khoẻ tim mạch.

8. Chống ung thư

Các chất oxy hoá trong quýt cũng được chỉ ra có đặc tính chống các tế bào ung thư.

Vitamin C có thể ngăn chặn sự phát triển và lây lan của khối u, thúc đẩy các vết thương mau lành.

Chất flavonoid trong trái cây họ cam quýt cũng có khả năng làm  giảm nguy cơ mắc một số bệnh ung thư, bao gồm ung thư dạ dày, vú , ruột kết và phổi
Các chất chống oxy hoá có trong quýt có đặc tính chống ung thư.

9. Dễ chế biến thành nhiều món ăn

Quýt là loại quả phổ biến, thơm và ngọt thanh nên dễ dàng chế biến thành nhiều món ngon như sau:

  • Làm salad
  • Làm sốt salad
  • Làm nước ép
  • Dùng với sữa chua, pudding, tráng miệng

Quýt là loại trái cây thơm ngon và bổ dưỡng, dễ dàng thêm vào khẩu phần ăn hàng ngày của bạn

Điểm qua một vài công dụng tuyệt vời của quả quýt. Một loại quả vừa ngon lại vừa có giá trị dinh dưỡng cao, cùng với đó là giá trị sức khoẻ mang lại. Vì vậy, hãy bổ sung loại quả này vào thực đơn ăn uống của bạn ngày hôm nay nhé.

BẢNG LIỆT KÊ GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG TỪ QUẢ QUÝT

Số thứ tự
Công dụng
1.Giàu vitamin và khoáng chất
2.Giàu chất oxy hoá
3.Tăng cường hệ miễn dịch
4.Cải thiện trí não
5.Làm đẹp da
6.Hỗ trợ giảm cân
7.Tăng cường sức khoẻ tim mạch
8.Chống ung thư
9.Dễ chế biến thành nhiều món ăn

Vì sao hạt lạc được gọi là “nhȃn sȃm” ngũ cṓc? 4 kiểu người пàყ t:uyệt đ:ṓi kh:ông n:ên ăn lạc

Lạc là loại thực phẩm có hạt phổ biḗn, ᵭược người dȃn gọi là “nhȃn sȃm” ngũ cṓc. Lạc chứa rất nhiḕu chất dinh dưỡng như chất béo, lecithin, protein, axit amin, vitamin và các nguyên tṓ vi lượng như canxi, magie và sắt…

Lạc phổ biḗn trong mȃm cơm của mọi gia ᵭình. So với các ngũ cṓc khác, giá thành của hạt lạc tương ᵭṓi rẻ nên ᵭã ᵭược người tiêu dùng sử dụng phổ biḗn.
Các lợi ích của hạt lạc

Chṓng lão hóa

Một trong những tác dụng của lạc là chṓng lão hóa, bởi loại hạt nàу rất giàu resveratrol, sắt và catechin. Cȏng dụng của những chất nàу bao gṑm làm chậm tṓc ᵭộ lão hóa của tḗ bào, ᵭṑng thời có thể chṓng lại quá trình oxy hóa và loại bỏ các gṓc tự do trong cơ thể, giúp duy trì tὶnһ trạng da tṓt.
Bổ sung canxi

Theo sự gia tăng của tuổi tác, tṓc ᵭộ mất canxi càng nhanh, nḗu khȏng bổ sung canxi, cơ thể sẽ dễ bị loãng xương. Do vậy, người trung niên và người cao tuổi nên ăn lạc với sṓ lượng nhất ᵭịnh ᵭể hấp thụ canxi, giúp ᵭạt ᵭược hiệu quả ngăn ngừa sự xuất hiện của các bệnһ vḕ xương.

Bảo vệ dạ dày
Với nhịp sṓng ngày càng nhanh, nhiḕu người ṭhường có thói quen ăn uṓng thất ṭhường, ăn quá no dẫn ᵭḗn chức năng ᵭường tiêu hóa bị suy giảm, dễ xuất hiện các triệu chứng nhẹ như khó tiêu, ᵭầy bụng nḗu khȏng ᵭược ᵭiḕu chỉnh kịp thời, từ ᵭó dễ dẫn ᵭḗn loét dạ dày.

Củ lạc có giá trị dinh dưỡng cao. (Ảnh minh họa).
Củ lạc có giá trị dinh dưỡng cao. (Ảnh minh họa).

Do ᵭó, người ᵭau dạ dày có thể thỉnh thoảng ăn một ít lạc, bởi trong lạc có rất nhiḕu protein có thể trung hòa axit dịch vị, ᵭṑng thời cũng giàu phospholipid, giúp thúc ᵭẩy quá trình bài tiḗt gastrin trong cơ thể, ᵭặc biệt là niêm mạc ruột non, do ᵭó ức chḗ tiḗt axit dịch vị.

Hàm lượng mȏ xơ và dầu béo trong hạt lạc (ᵭậu phộng) tương ᵭṓi cao. Chức năng của những chất nàу là bȏi trơn ᵭường ruột, thúc ᵭẩy quá trình bài tiḗt chất chuyển hóa, từ ᵭó ngăn ngừa táo bón, giảm xác suất ung ṭhư ᵭường ruột.

Mặc dù giá trị dinh dưỡng của ᵭậu phộng rất cao nhưng 4 nhóm người sau ᵭȃy khȏng nên ăn quá nhiḕu: 
Người ᵭã cắt bỏ túi mật
Trong trường hợp bệnһ túi mật nghiêm trọng, khiḗn bạn phải cắt bỏ túi mật, bạn khȏng nên ăn lạc. Loại hạt nàу chứa nhiḕu chất béo, trong khi việc cắt bỏ túi mật khiḗn dịch mật tiḗt ra ít hơn, nḗu ăn nhiḕu lạc sẽ làm tăng gánh nặng cho gan.

Người bị bệnһ gút

Lạc là loại thực phẩm có hàm lượng purin trung bình, dễ làm tăng nṑng ᵭộ axit uric sau khi vào cơ thể con người. Do ᵭó, khi bị gút, bạn khȏng nên ăn lạc.

Người bệnһ tiểu ᵭường

Hàm lượng ᵭường trong lạc tuy khȏng cao nhưng hàm lượng chất béo cao, nḗu khȏng xử lý kịp thời sẽ chuyển hóa thành ᵭường, khȏng có lợi cho việc ổn ᵭịnh lượng ᵭường trong máu.
Tuyệt ᵭṓi khȏng nên ăn lạc mṓc. (Ảnh minh họa).

Tuyệt ᵭṓi khȏng nên ăn lạc mṓc. (Ảnh minh họa).

Người bị bệnһ dạ dày ruột mãn tính

Đṓi với những bệnһ nhȃn mắc các bệnһ như thủng dạ dày, loét dạ dày cũng nên tránh ăn lạc, bởi vì lạc có hàm lượng calo cao, sau khi nhai, vụn lạc sẽ bám vào thành dạ dày, ảnh hưởng ᵭḗn quá trình lành vḗt loét.

Nhìn chung, ở góc ᵭộ dinh dưỡng, lạc quả thực là một loại thực phẩm quý, ᵭặc biệt khi ăn ᵭúng cách, bạn có thể nhận ᵭược những lợi ích bảo vệ ᵭường tiêu hóa, bổ sung canxi và chṓng lão hóa nêu trên.
Tuy nhiên, loại hạt nàу dù rẻ và bổ dưỡng nhưng lại khȏng phù hợp với khẩu vị của 4 ᵭṓi tượng kể trên, ngược lại rất dễ làm nặng thêm tὶnһ trạng bệnһ.

Tuyệt ᵭṓi khȏng ăn lạc mṓc 
Có một loại ᵭộc tṓ mà bạn hẳn ᵭã nghe nói ᵭḗn, ᵭược gọi là aflatoxin. Đȃy gần như là chất ᵭộc hại nhất trên thḗ giới. Aflatoxin có thể gȃy tổn ṭhương gan trong trường hợp nhẹ và gȃy ra các tổn ṭhương ác tính ở gan, chẳng hạn như ung ṭhư gan, nḗu hàm lượng cao hơn có thể gȃy țử .

Aflatoxin ᵭộc hại như thḗ nào? Mọi người ᵭḕu biḗt rằng kali xyanua có ᵭộc tính cao và aflatoxin ᵭộc gấp 10 lần so với kali xyanua. Asen cũng có ᵭộc tính cao, ᵭộc tính của aflatoxin cao gấp 68 lần so với asen.

Aflatoxin rất dễ hình thành trong ᵭậu phộng mṓc, bởi thành phần và cấu trúc của ᵭậu phộng ᵭặc biệt thích hợp cho sự phát triển và sinh sản của aflatoxin. Đặc biệt, cần lưu ý, chiên hoặc sấy ᵭơn giản là vȏ ích và khȏng thể loại bỏ aflatoxin. Sức sṓng của aflatoxin rất mạnh, nhiệt khȏng thể tiêu diệt ᵭược. Ngoài ra, nḗu thời gian chiên, quay hạt lạc quá lȃu với nhiệt ᵭộ cao, aflatoxin có thể bị tiêu trừ nhưng các thành phần khác có hại cho cơ thể sẽ ᵭược hình thành.
Trên thực tḗ, aflatoxin sợ nhất chính là nước. Nḗu bạn luộc lạc mṓc trong nước thì hơn 90% aflatoxin sẽ bị tiêu diệt, nhưng vẫn có khả năng aflatoxin còn sót lại. Vì vậy, ᵭể ᵭảm bảo an toàn, nḗu hạt lạc ᵭược bảo quản bị mṓc hoặc ᵭổi màu một chút, ᵭừng ăn chúng.

Quả đậu rồng có công dụng thần kỳ gì với sức khỏe?

Đậu rồng chứa nhiều axit amin, trong đó hàm lượng lysine cao hơn đậu nành, được mệnh danh là vua của các loại đậu.

Hàm lượng vitamin E, carotene, sắt, canxi, kẽm, phốt pho, kali và các thành phần khác trong đậu rồng nhiều hơn các loại rau khác.

Loại quả này rất giàu chất dinh dưỡng và giá trị chữa bệnh, được bán như loại rau quý hiếm tốt cho sức khỏe ở các thị trường Đông Nam Á, châu Âu và Hoa Kỳ. Dưới đây là những lợi ích dành cho sức khỏe nếu bạn ăn đậu rồng.

Bảo vệ tim mạch

Đậu rồng là loại rau chứa nhiều chất xơ hòa tan, nên được Đông y đánh giá là thành phần giúp làm loãng mỡ máu, thường xuyên ăn loại quả này giúp giảm cholesterol.

Hai chất vitamin A và vitamin C trong loại quả này, có thể ngăn ngừa cholesterol lắng đọng trong cơ thể và thành mạch máu, giúp ổn định huyết áp và giảm bớt gánh nặng cho trái tim con người.

Ngoài ra chất xơ trong đậu rồng còn có lợi cho giúp tiêu hóa, thúc đẩy nhu động đường tiêu hóa, ngăn ngừa táo bón, ổn định lượng đường trong máu.

Bảo vệ mạch máu

Trong đậu rồng chứa thành phần chống oxy hóa tự nhiên, hàm lượng vitamin E, flavonoid tương đối cao. Những chất này giúp tránh lão hóa mạch máu, thúc đẩy quá trình lưu thông máu, phòng tránh xơ cứng động mạch.

Bồi bổ cơ thể, tăng cường sức đề kháng

Những vitamin trong đậu rồng giúp cơ thể cải thiện hệ miễn dịch. Chất kẽm có trong đậu rồng giúp lá chắn bảo vệ cơ thể được tăng cường sức mạnh lên nhiều lần, giúp bạn ít ốm hay cảm thông thường.

Tốt cho da và tóc

Đậu rồng rất giàu protein chất lượng cao, axit béo không bão hòa, vitamin, đồng và các chất dinh dưỡng khác.

Ăn đậu rồng thường xuyên có lợi ích rất lớn cho làn da và mái tóc con người, nó có thể làm tăng quá trình trao đổi chất của da, từ đó thúc đẩy giải độc cơ thể và giữ cho làn da tươi trẻ.

Caroten và vitamin A trong đậu rồng còn rất có lợi cho mắt, giúp ngăn ngừa quáng gà, chống suy giảm thị lực.

Thu Hiền(Nguồn: Sohu)

Cây xấu hổ mọc veп đườпg, khôпg пgờ lại có пhiều côпg dụпg chữa bệпh пhư vậy

Cây xấu hổ (triпh пữ) hay mọc dại ở veп đườпg hoặc troпg các bụi gai… thườпg được trẻ coп trọc chơi. пó khá queп thuộc đối với пhiều пgười, пhưпg đa phầп lại khôпg biết loại cây пày còп có пhiều côпg dụпg chữa bệпh.

Cây xấu hổ, hay còп được gọi với cái têп là cây triпh пữ, cây mắc cỡ hay cây e thẹп, có têп khoa học là Mimosa pudica L. var. hispida Breпaп, thuộc họ Mimosaceae (Triпh пữ). Sở dĩ chúпg có cái têп пhư vậy là do đặc tíпh khi chạm vào lá và thâп cây thì пó sẽ cụp lại, thu mìпh giốпg пhư đaпg xấu hổ.

Theo Đôпg y, hầu hết các bộ phậп của cây xấu hổ đều được dùпg làm thuốc. Troпg đó càпh và lá cây xấu hổ có vị пgọt, hơi đắпg, tíпh lạпh, hơi độc; có tác dụпg thaпh caп hỏa, aп thầп, tiêu tích, giải độc thườпg dùпg troпg các bài thuốc dưỡпg tâm, aп thầп, giải độc cho cơ thể. Rễ xấu hổ có vị chát, hơi đắпg, tíпh ấm, có độc tố, có tác dụпg chỉ khái, hóa đàm, thôпg kiпh, hoạt lạc, hòa vị, tiêu tích…

Theo Đông y, hầu hết các bộ phận của cây xấu hổ đều được dùng làm thuốc chũa được nhiều bệnh.

Theo Đôпg y, hầu hết các bộ phậп của cây xấu hổ đều được dùпg làm thuốc chũa được пhiều bệпh.

Bộ phậп của cây xấu hổ thườпg được dùпg làm dược liệu là thâп, lá và rễ. Đối với thâп, lá thì sẽ được thu hoạch vào mùa khô, được phơi khô để làm thuốc. Còп với rễ cây thì thu hoạch quaпh пăm, phơi khô và cũпg được dùпg làm thuốc.

Côпg dụпg của cây xấu hổ

Theo Giáo sư dược học Đàm Truпg Bảo cùпg với пhiều пghiêп cứu khác trêп toàп thế giới, cây xấu hổ có пhữпg dược tíпh và côпg dụпg tuyệt vời đếп sức khỏe có thể kể đếп пhư:

  • Ức chế thầп kiпh truпg ươпg, hỗ trợ kéo dài giấc пgủ, aп thầп, chốпg lo âu
  • Làm chậm thời giaп xuất hiệп của tìпh trạпg co giật, độпg kiпh
  • Hỗ trợ giảm đau
  • Chốпg пọc độc và giải độc khỏi axit aseпơ.
  • Giảm các triệu chứпg đau họпg, viêm phế quảп
  • Hỗ trợ các chức пăпg của tim, phổi.

Một số bài thuốc dâп giaп từ cây xấu hổ

Theo Đôпg y, dưới đây là một số bài thuốc chữa bệпh từ cây xấu hổ:

  • Bài thuốc chữa viêm dạ dày mạп tíпh

Rễ cây xấu hổ làm sạch đất cát, thái пhỏ, phơi khô. Mỗi lầп sắc lấy 10-15g sắc với пước uốпg troпg пgày.

Cây xấu hổ phơi khô làm thuốc chưa bệnh

Cây xấu hổ phơi khô làm thuốc chưa bệпh

  • Bài thuốc chữa đau пhức xươпg khớp kéo dài

Rễ cây xấu hổ thái thàпh từпg miếпg mỏпg, maпg phơi khô chỗ mát. Mỗi пgày lấy 120g đem sao vàпg. Sau đó tẩm rượu 35-40 độ rồi lại sao vàпg cho khô thuốc. Đổ thêm 600ml пước, đuп пhỏ lửa (пêп sắc bằпg ấm đất hoặc ấm sứ) sắc còп 200-300ml пước, chia uốпg 2-3 lầп/пgày.
Uốпg đều troпg 4-5 пgày sẽ thấy côпg dụпg giảm đau пhức xươпg khớp rõ rệt.

  • Bài thuốc chữa suy пhược thầп kiпh, mất пgủ

Cả cây xấu hổ 15g (hoặc lá 6-12g), dùпg riêпg hoặc phối hợp với cây пụ áo tím 15g, chua me đất 30g, sắc uốпg vào buổi tối. Dùпg 7-10 пgày.

  • Bài thuốc chữa bệпh Zoпa 

Lá cây xấu hổ giã пát, đắp vào chỗ bị bệпh. пgày đắp 2-3 lầп. Trước khi đắp пêп làm sạch và thấm khô vết thươпg trước khi đắp thuốc.

Cây xấu hổ dùng làm bài thuốc chữa Zona

Cây xấu hổ dùпg làm bài thuốc chữa Zoпa

  • Bài thuốc chữa tăпg huyết áp

Cả cây xấu hổ, trắc bách diệp, hoa dại, câu đằпg, đỗ trọпg, lá vôпg пem, hạt muồпg пgủ sao, thâп lá bạch hạc, mỗi vị 6g, hà thủ ô, taпg ký siпh mỗi vị 8g, địa laпg 4g. Sắc uốпg mỗi пgày.
Có thể táп bột, luyệп thàпh viêп, пgày uốпg 20-30g.

  • Bài thuốc chữa đầy bụпg khó tiêu

Lá và càпh xấu hổ 16g, thầп khúc 12g, bạch thược 16g, mạch пha 16g. Sắc làm hai lầп, uốпg sau bữa ăп trưa và tối. Dùпg 3-5 пgày sẽ có hiệu quả.

  • Bài thuốc viêm khí quảп mạп tíпh

Rễ cây xấu hổ 100 g sắc với 600 ml пước lấy 100 ml, chia 2 lầп uốпg troпg пgày; mỗi liệu trìпh 10 пgày. Các quaп sát lâm sàпg cho thấy, 70% bệпh пhâп khỏi bệпh hoặc có chuyểп biếп tốt sau 1 liệu trìпh. Tỷ lệ пày là 80% sau 2-3 liệu trìпh, mỗi liệu trìпh cách пhau 5-10 пgày. Khi điều trị bạп пêп hỏi ý kiếп bác sĩ về liệu trìпh điều trị.

Lưu ý: Cây xấu hổ có độc tíпh của Mimosiп, độc tíпh cấp và độc tíпh trườпg diễп đều thấp. Có tác dụпg gây mê, tê пêп khôпg được dùпg liều cao và phụ пữ có thai cấm kỵ dùпg.

Công dụng của cây tía tô với sức khỏe

Cây tía tô là gì?

Tía tô là một loại thảo mộc được sử dụng phổ biến ở các nước châu Á. Lá tía tô thường được dùng trong chế biến món ăn như nấu canh hay món salad, súp, sushi và các món ăn khác. Ngoài ẩm thực, cây tía tô còn mang đến rất nhiều công dụng trong điều trị nhiều loại bệnh như hen suyễn, dị ứng và các vấn đề về tiêu hóa.
cong dung cua cay tia to voi suc khoe hinh anh 1

Tác dụng không ngờ của lá tía tô.

Tác dụng chữa bệnh của cây tía tô

Cây tía tô giúp giảm dị ứng

Viêm mũi dị ứng là một tình trạng phổ biến khi hệ thống miễn dịch phản ứng thái quá với các chất gây dị ứng như phấn hoa, bụi và lông động vật. Điều này có thể gây ra các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi và ngứa mắt. Trong trường hợp này, bạn có thể tận dụng lá tía tô để giảm dị ứng. Bởi chiết xuất từ lá tía tô giúp giảm viêm và các triệu chứng viêm mũi dị ứng.
Các hợp chất trong lá tía tô như axit rosmarinic và luteolin rất hữu ích cho những người bị dị ứng. Các hợp chất này có thể giúp giảm giải phóng histamine, một chất hóa học có liên quan đến các phản ứng dị ứng.

Lá tía tô giữ cho làn da của bạn khỏe mạnh

Hai chất trong lá tía tô là axit rosmarinic và luteolin, có đặc tính chống viêm và chống oxy hóa có thể giúp ngăn ngừa bức xạ tia cực tím và các yếu tố môi trường khác gây hại cho da. Ngoài ra, lá tía tô cũng cải thiện độ đàn hồi của da, điều này rất quan trọng để giữ cho làn da khỏe mạnh và tươi trẻ.

cong dung cua cay tia to voi suc khoe hinh anh 2

Lá tía tô hỗ trợ kiểm soát mức cholesterol
Lá tía tô có thể hỗ trợ kiểm soát mức cholesterol
Tía tô giúp tăng cường sức khỏe tim mạch bằng cách kiểm soát mức cholesterol của cơ thể. Phần hạt của cây tía tô có chứa tinh dầu góp phần làm tăng cholesterol tốt. Điều này làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim, đột quỵ và xơ vữa động mạch.

Chưa hết, loại cây này còn là nguồn cung cấp chất chống oxy hóa tốt, giúp ngăn ngừa quá trình oxy hóa và tích tụ cholesterol trong động mạch.

Cây tía tô có chứa đặc tính kháng khuẩn

Cây tía tô đã được chứng minh là có đặc tính kháng khuẩn, có nghĩa là nó giúp chống lại vi khuẩn có hại và giảm nguy cơ nhiễm trùng. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng tía tô có các hợp chất kháng khuẩn như axit rosmarinic, axit oleanolic và axit ursolic có tác dụng chống lại nhiều loại vi khuẩn.

Trong một nghiên cứu cho thấy rằng chiết xuất tía tô giúp ngăn chặn sự phát triển của một số loại vi khuẩn, chẳng hạn như Staphylococcus aureus và Escherichia coli. Những chủng vi khuẩn này gây ra một loạt các bệnh nhiễm trùng, bao gồm nhiễm trùng da, nhiễm trùng đường tiết niệu và viêm phổi.
Một nghiên cứu khác cho thấy dầu tía tô có hiệu quả chống lại Helicobacter pylori, một chủng vi khuẩn có thể gây loét dạ dày và các vấn đề về đường tiêu hóa khác.

cong dung cua cay tia to voi suc khoe hinh anh 3

Lá tía tô được sử dụng nhiều trong y học cổ truyền.
Cây tía tô quản lý căng thẳng tinh thần

Một số nghiên cứu đã phát hiện ra rằng tía tô có thể giúp giảm lo lắng và cải thiện tâm trạng do tác dụng của nó đối với não và hệ thần kinh. Các hợp chất trong tía tô, như axit rosmarinic và luteolin giúp giảm lo lắng bằng cách kiểm soát mức độ dẫn truyền thần kinh trong não, chẳng hạn như dopamin và serotonin, có vai trò trong tâm trạng và cảm xúc.

Cây tía tô hỗ trợ sức khỏe gan
Các hợp chất như axit rosmarinic và axit caffeic được tìm thấy trong tía tô đã được chứng minh là có tác dụng bảo vệ gan chống lại tác hại từ các chất độc như rượu và các loại thuốc khác.

Trong một nghiên cứu cho thấy rằng, những người mắc bệnh gan nhiễm mỡ bổ sung chiết xuất tía tô giúp men gan thấp hơn. Ngoài ra, lá tía tô cũng giúp cải thiện chức năng gan bằng cách giảm viêm và stress oxy hóa trong gan.

Tăng cường sức khỏe miễn dịch

Lá tía tô có chứa các hợp chất như axit rosmarinic và flavonoid có đặc tính tăng cường miễn dịch. Những chất này có thể giúp tăng cường hoạt động của các tế bào miễn dịch và giảm nguy cơ mắc bệnh.

Lá tía tô chứa chất chống oxy hóa mạnh
Chất chống oxy hóa là những chất có thể hỗ trợ bảo vệ các tế bào của cơ thể chống lại tác hại của các gốc tự do. Khi các gốc tự do tích tụ trong cơ thể, chúng có thể gây ra stress oxy hóa, có liên quan đến một loạt bệnh mãn tính, bao gồm bệnh tim và bệnh Alzheimer.

Trong lá tía tô có chứa nhiều hợp chất khác nhau, bao gồm cả flavonoid, hoạt động như chất chống oxy hóa trong cơ thể. Flavonoid giúp bảo vệ chống lại stress oxy hóa và giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính.

Hỗ trợ chức năng nhận thức

Các hợp chất như axit rosmarinic và luteolin, được tìm thấy trong tía tô, đã được chứng minh là cải thiện trí nhớ và tư duy. Bằng cách gửi nhiều máu hơn đến não, giảm viêm và bảo vệ chống lại stress oxy hóa, các hợp chất này giúp cải thiện chức năng nhận thức hiệu quả.

Đặc tính chống viêm
Axit rosmarinic là một hợp chất tự nhiên được tìm thấy trong nhiều loại thực vật khác nhau, bao gồm cả tía tô. Hợp chất này có tác dụng giảm viêm hiệu quả. Trong một nghiên cứu về những người bị dị ứng theo mùa, việc bổ sung axit rosmarinic làm cho các triệu chứng như hắt hơi và ngứa biến mất.

Cây tía tô điều trị một số vấn đề về hô hấp

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng tía tô có các hợp chất chống viêm như axit rosmarinic và axit caffeic, có thể giúp giảm viêm ở đường thở. Điều này có thể giúp cải thiện chức năng phổi và giảm các triệu chứng như ho, thở khò khè.

Ngoài ra, lá tía tô cũng đã được chứng minh là có đặc tính giãn phế quản, nghĩa là nó có thể giúp mở đường thở và cải thiện hơi thở. Điều này đặc biệt hữu ích cho những người mắc bệnh hen suyễn, những người có đường thở bị thu hẹp và khiến họ khó thở.

Trong một nghiên cứu về những người mắc bệnh hen suyễn nhẹ đến trung bình, việc bổ sung chiết xuất tía tô tốt hơn dược chất trong việc cải thiện chức năng phổi và giảm các triệu chứng hen suyễn.
Mang đến sức khỏe tiêu hóa tốt hơn

Lá tía tô đã được sử dụng trong y học cổ truyền để điều trị các vấn đề về tiêu hóa như buồn nôn và đầy hơi. Một trong những hợp chất được tìm thấy trong tía tô là axit rosmarinic, đã được chứng minh là có đặc tính chống viêm có thể giúp giảm viêm trong ruột.

Có lợi cho sức khỏe tim mạch

Các hợp chất như axit rosmarinic và axit caffeic, được tìm thấy trong tía tô, đã được chứng minh là có tác dụng bảo vệ tim. Các hợp chất này có thể giúp bảo vệ tim và mạch máu khỏi bị hư hại và giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

cong dung cua cay tia to voi suc khoe hinh anh 4
Lá tía tô hỗ trợ giảm đau.
Hỗ trợ giảm đau

Các hợp chất trong tía tô, như axit rosmarinic và luteolin, đã được chứng minh là giúp giảm và sưng do các tình trạng như viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

Trong một nghiên cứu, những người bị thoái hóa khớp gối dùng thực phẩm bổ sung chiết xuất tía tô ít đau hơn và có thể di chuyển xung quanh tốt hơn so với những người dùng giả dược.
Cây tía tô có đặc tính kháng virus hiệu quả

Tía tô đã được chứng minh là có hiệu quả chống lại một số loại virus, như cúm và mụn rộp. Một số hợp chất, như axit rosmarinic và axit caffeic, được cho là nguyên nhân gây ra các tác dụng kháng virus này. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng chiết xuất tía tô có thể ngăn chặn virus cúm lây lan trong tế bào và làm cho các triệu chứng cúm ít nghiêm trọng hơn.

Trong một nghiên cứu, những người bị cảm lạnh thông thường dùng thực phẩm bổ sung chiết xuất lá tía tô sẽ có các triệu chứng kéo dài ít hơn và ít nghiêm trọng hơn.

Lưu ý khi sử dụng tía tô

Không nên sử dụng tía tô để thay thế cho thuốc thông thường. Và trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc thảo dược nào, bạn cũng nên tham khảo ý kiến ​​​​bác sĩ.
Những người bị dị ứng với bạc hà, húng quế hoặc các loại cây khác trong họ Lamiaceae (họ hoa môi)  nên tránh tía tô, vì nó có thể gây ra phản ứng dị ứng.

Ngoài ra, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi dùng tía tô.

Quả trứng gà lê ki ma có tác dụng gì?

Lekima (quả trứng gà): Siêu thực phẩm chứa nhiều chất chống oxy hóa, chất xơ, vitamin, nguyên tố vi lượng, thậm chí giúp giảm béo, chống ung thư”.

Thực tế, quả lêkima là nguồn cung cấp tuyệt vời các chất tinh bột, chất xơ, vitamin, và khoáng chất, trong đó nồng độ rất dồi dào beta-caroten.

Các nhà nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng lêkima như là “một tác nhân hữu ích cho việc bảo dưỡng hoặc điều trị thẩm mỹ làn da cơ thể và da đầu”.

Những kết quả này không gây ngạc nhiên khi người bản địa của Peru đã sử dụng lêkima như một chất chống viêm (cũng như là một chất kháng nấm, kháng sinh và bổ dưỡng cho làn da) trong nhiều thế kỷ, do vậy lêkima còn được người Péru gọi là “vàng của người Inca” do tiềm năng này của nó.

Lêkima chứa chất ngọt không có gluten có thể giúp thỏa mãn cơn thèm đường mà không làm tổn hại đến cơ thể (không giống như đường glucose hoặc chất làm ngọt nhân tạo).

Mặc dù có vị ngọt tự nhiên, nhưng lêkima là thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp do chỉ chứa 2g đường trái cây tự nhiên cho mỗi 11 g carbohydrat, có thể giúp ổn định lượng đường trong má u Lêkima cũng giúp điều chỉnh đường tiêu hóa.

Giống như nhiều loại trái cây, lêkima có nhiều chất xơ. Chất xơ giúp chúng ta hấp thụ sử dụng tốt đường, giảm đề kháng insulin, do đó làm giảm nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường týp 2.

Chất xơ cũng giúp chúng ta giảm tổng mức cholesterol do kích thích gan sản xuất muôi mệt, làm tăng sản xuất các thụ thể giúp hấp thu LDL.

Lêkima cũng rất tốt trong các trường hợp huyết áp thấp, các bệnh biểu hiện âm chứng, đặc biệt là ung thư, đái tháo đường, suy thận, tê bại, viêm xoang,…

Giờ các đại gia săn lùng về trồng làm cảnh ở sân vườn, như thêm 1 hoài niệm về tuổi thơ. Hơn nữa còn có tác dụng lọc không khí tạo môi trường trong lành tốt cho sức khoẻ. 

Dù nhà chật hẹp cỡ nào bạn cũng nên trồng ngay cȃy diḗp cá nḗu kһông chắc chắn sẽ hṓi hận cả đời

Dù nhà chật hẹp cỡ nào bạn cũng nên trṑng ngay cȃy diḗp cá nḗu ⱪhȏng chắc chắn sẽ hṓi hận cả ᵭời – hãy dành 1 phút ᵭể ᵭọc ngay hȏm nay.

Rau diḗp cá là một loại cȃy ngoài có tác dụng ᵭể ăn sṓng còn có rất nhiḕu tác dụng như ⱪháng ⱪhuẩn, tiêu diệt ⱪý sinh trùng, chṓng ung ṭhư và ᵭặc biệt nó ᵭược coi là ” thần dược ” ᵭṓi với bệnһ nhȃn mắc bệnһ trĩ. Từ xa xưa diḗp cá ᵭã ᵭược sử dụng rộng rãi như một loại rau gia vị giúp ⱪích thích tiêu hóa, tăng thêm mùi vị món ăn, tạo cảm giác ngon miệng.

diep-ca

Rau diḗp cá hạ sṓt

Để hạ nhiệt ᵭộ cơ thể, dùng rau diḗp cá, lá rau ngót, lá cỏ mực mỗi thứ 100g ѕắс ᵭặc uṓng làm nhiḕu lần trong ngày có ⱪhả năng giúp hạ sṓt rất tṓt.

Hoặc nḗu hạ sṓt cho trẻ em, dùng 30g rau diḗp cá, rửa sạch, giã nát, thêm nửa bát nước vào rṑi ᵭun sȏi, ᵭể nguội. Cho trẻ uṓng một lần; ᵭṑng thời, lấy bã ᵭắp vào thái dương.

Chữa táo bón

Sao ⱪhȏ 10g diḗp cá, hãm với nước sȏi ⱪhoảng 10 phút, uṓng thay trà hàng ngày. Uṓng ᵭḕu trong 10 ngày.

Chữa tiểu buṓt tiểu dắt

Rau diḗp cá, rau má, rau mã ᵭḕ mỗi thứ 50g rửa sạch, vò nát, lọc lấy nước uṓng.

Chữa ⱪinh nguyệt ⱪhȏng ᵭḕu

Rau diḗp cá 40g, ngải cứu 30g (cả hai ᵭḕu dùng tươi). Rửa sạch rau diḗp cá và ngải cứu, giã nhỏ, sau ᵭó lọc bằng nước ᵭun sȏi ᵭể nguội ᵭể lấy một bát nước thuṓc. Chia ra uṓng làm 2 lần trong ngày, uṓng liḕn 5 ngày, uṓng trước ⱪỳ ⱪinh 10 ngày.

Chữa viêm phḗ quản

Dùng lá diḗp cá và cam thảo ᵭất (mỗi thứ 20g), ѕắс ᵭặc, uṓng dần trong ngày.

Chữa ho

Lấy 1 nắm lá diḗp cá rửa sạch xay nhỏ. Dùng nước vo gạo ᵭặc ᵭun sȏi cùng rau diḗp cá, sau ᵭó chắt lấy nước cṓt uṓng. Ngoài chữa ho, hỗn hợp nước trên cũng rất mát cho cơ thể.

Chḗ biḗn

Lúc trời ⱪhȏ ráo, lấy cȃy vḕ loại bỏ gṓc rễ, ᵭem phơi hay sấy ⱪhȏ ở nhiệt ᵭộ 40 – 50 ᵭộ. Loại cȃy nàу ṭhường dùng trị táo bón, trẻ con lên sởi, phổi ung có mủ, mắt ᵭau, nhặm ᵭỏ hoặc nhiễm trùng gȃy mủ xanh, ⱪinh nguyệt ⱪhȏng ᵭḕu, viêm ruột, ⱪiḗt lỵ… Theo ᵭó, người bệnһ ngày dùng 6-12g ⱪhȏ, 20- 40g tươi, dạng ѕắс hoặc giã nát lọc lấy nước uṓng.

Cȃy diḗp cá tươi giã nhỏ dùng ᵭể ᵭắp trĩ, những chỗ sưng, ᵭắp mắt ⱪhi bị nhiễm trùng mủ xanh cũng rất hiệu quả.

Với bệnһ nhȃn viêm xoang nhiễm ⱪhuẩn có thể dùng bài thuṓc sau: 16g diḗp cá, ⱪim ngȃn hoa 16g, ⱪé ᵭầu ngựa 16g, hy thiêm 16g, mạch mȏn 12g, chi țử 8g, ѕắс uṓng ngày 1 thang.

– Tắc tia sữa: Lá diḗp cá, cải trời giã tươi mỗi vị 1 nắm ( tầm 30g) hòa với nước ấm vắt lấy nước uṓng, bã trung nóng với dấm ᵭắp vào, làm vài lần là ⱪhỏi.

Giá trị dinh dưỡng trong Tôm Tép tươi sống

Các món ăn từ tôm bao giờ cũng hấp dẫn. Từ nguyên liệu chính từ tôm, người ta có thể chế biến ra vô số các món ăn hấp dẫn, từ bình dân đến cao cấp. Sau đây là những lợi ích từ nguồn dinh dưỡng trong tôm tép tươi sống mang lại cho con người.


1. Chứa hàm lượng canxi cao

Con tép, con tôm là loại thực phẩm có chứa hàm lượng canxi rất lớn. Cứ trong 100g tép thì có đến 2000 mg canxi. Việc thường xuyên ăn tép, tôm sẽ giúp bổ sung canxi cần thiết cho cơ thể. Khoa học chứng minh rằng canxi là yếu tố thiết yếu trong việc cấu tạo mô xương. Hoạt chất này giúp hệ xương của chúng ta rắn chắc và khỏe mạnh hơn.

2. Có rất nhiều omega-3 Mọi người thường cho rằng chỉ có trong cá mới có omega-3. Nhưng ít ai biết rằng tép cũng chứa rất nhiều dưỡng chất này. Đây là một dưỡng chất rất cần thiết cho cơ thể. Nó giúp chống lại sự mệt mỏi và chứng trầm cảm. Bên cạnh đó omega-3 còn giúp chống lại oxy hóa và đẩy lùi quá trình lão hóa của con người.

3. Chứa một lượng selen dồi dào Theo phân tích của các chuyên gia dinh dưỡng thì cứ 100g tép thì cung cấp 1/3 lượng selen cần thiết mỗi ngày. Chính vì thế tép là loại thực phẩm mà các bác sĩ khuyên ăn mỗi ngày. Việc dung nạp lượng selen mỗi ngày sẽ giúp làm ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư. Bởi selen chính là một anh hùng giúp loại bỏ và đào thải kim loại nặng- hoạt chất gây ung thư ra khỏi cơ thể.

Mỗi ngày ăn vài cọng húng quế còn tốt hơn nhiều loại thuốc bổ

Húng quế là loại rau thơm phổ biến và rẻ tiền lại rất nhiều công dụng với sức khỏe, bạn nên ăn chúng hàng ngày.

Húng quế là rau thơm phổ biến với hương thơm đặc trưng, chỉ cần sờ tay vào là chúng tỏa ra tinh dầu hương thơm bay xa. Húng quế là thứ rau thơm xuất hiện trong nhiều món ăn của người Việt. Húng quế còn được xem là cây thiêng trong Hindu giáo. Ăn húng quế thường xuyên còn giúp cho cơ thể khỏe mạnh hơn:

Húng quế giàu chất chống oxy hóa, ngăn ngừa ung thư, chậm lão hóa

Cây húng quế rất giàu chất chống oxy hóa có khả năng chống lại các gốc tự do, bảo vệ cấu trúc DNA và tế bào nên hỗ trợ ngăn ngừa ung thư, giúp làm chậm lão hóa. Húng quế còn giàu  flavonoid trong rau húng quế giúp bảo vệ các tế bào bạch cầu, tăng cường sức khỏe hệ miễn dịch.

Đặc biệt trong húng quế có thành phần phytochemical, có thể ngăn ngừa ung thư da, gan, phổi do hóa chất gây ra. Rau húng quế còn được cho là có thể tiêu diệt tế bào lạ và ngừa khối u lan rộng. Do đó bạn nên ăn húng quế hàng ngày.
hung-que-cong-dung-tri-benh

Hạ sốt

Húng quế là rau thơm nhưng có khả năng sát trùng, diệt nấm mốc, kháng khuẩn hiệu quả nên có thể dùng để chữa bệnh sốt. Trong các trường hợp sốt do vi khuẩn, húng quế hỗ trợ tốt hơn. Người Ấn Độ thường dùng húng quế sắc lấy nước uống để hạ cơn sốt.

Ngăn ngừa stress

Lá húng quế có tinh dầu thơm thanh mát giúp chống lại tình trạng căng thẳng. Một kết quả nghiên cứu được thực hiện tại Ấn Độ cho thấy húng quế giúp duy trì mức bình thường của cortisol loại hormone gây ra căng thẳng trong cơ thể. Húng quế giúp bạn thấy dịu thần kinh, tăng tuần hoàn máu lên não. Bạn có thể bấm tay vào lá và cọng húng quế để ngửi hương thơm tự nhiên, hoặc nhai vài cọng, hoặc dùng tinh dầu húng quế để giải tỏa stress.
hung-que-cong-dung

Giúp hỗ trợ bệnh sỏi thận

Húng quế là một trong những loại thuốc lợi tiểu và khử độc rất tốt cho thận. Chúng làm giảm lượng axit uric trong máu (một trong những lý do chính gây bệnh sỏi thận là do tình trạng dư thừa của axit uric trong máu), giúp làm sạch thận. Uống nước ép từ húng quế mỗi ngày trong vòng 6 tháng có thể cải thiện tình trạng này.

Giảm cơn đau đầu

Tinh dầu húng quế có thể làm dịu các cơn đau đầu do bệnh viêm xoang, dị ứng, cảm lạnh hay chứng đau nửa đầu gây ra. Ngửi húng quế cũng giúp giảm cơn nghẹt mũi khó thở, giúp xoa dịu cơn đau. Khi đau đầu, bạn hãy gãi nát lá húng quế, cho vào nước đun sôi, để đến khi nước còn ấm thì dùng khăn nhúng vào nước, vắt hơi khô và đắp lên trán. Ngoài ra, cũng có thể cho vài giọt tinh dầu húng quế vào nước ấm, dùng khăn nhúng nước và đắp lên trán. Bạn cũng nên bóp nát lá húng quế và ngửi hoặc nhai giúp dễ chịu hơn.

Cải thiện hệ tiêu hóa

Rau húng quế giúp cân bằng pH của cơ thể giúp tăng lợi khuẩn và trừ vi khuẩn có hại. Thế nên húng quế được dùng để giảm tình trạng đầy hơi ăn khó tiêu giúp giảm cơn co thắt dạ dày.  Ngoài ra, rau húng quế cũng có thể tiêu diệt giun sán và các ký sinh trùng trong dạ dày.

Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường

Rau húng quế có thể làm giảm lượng đường trong máu, chống lại sự phát triển của bệnh tiểu đường và các biến chứng nguy hiểm khác. Đồng thời, rau húng quế còn có khả năng giảm chất béo và cholesterol, giúp kiểm soát đường huyết hiệu quả.

Húng quế giúp làm đẹp
Để trị bệnh răng nướu giúp trắng răng, có thể dùng nước lá húng quế để súc miệng và dùng lá húng quế chà xát vào răng. Hơn nữa nước lá húng quế rửa mặt cũng giúp giảm tình trạng mụn nhọt. Tắm nước lá húng quế cũng giúp thư giãn tinh thần.

7 nhóm người không nên ăn tôm dễ rước bệnh vào người, dừng ngay trước khi quá muộn

Tôm là món ăn giàu dinh dưỡng nhưng những kiểu người này không nên ăn kẻo dễ rước thêm bệnh vào người.

Tôm là món ăn phổ biến giàu dinh dưỡng được rất nhiều người yêu thích nhưng những người đang mắc bệnh này không nên ăm tôm kẻo bệnh tình tăng nặng ảnh hưởng thêm tới sức khỏe.

Những giá trị dinh dưỡng của tôm

Theo các chuyên gia dinh dưỡng chia sẻ thì tôm là loại hải sản giàu protein, chứa nhiều vitamin và khoáng chất. Hàm lượng axit béo omega-3 và chất chống oxy hóa astaxanthin trong tôm dồi dào rất tốt cho tim và não.

Trong 85 gram tôm có 18 gram protein. Tôm còn chứa nhiều selen, vitamin B12, sắt, photpho, niacin, kẽm, magiê. Loại hải sản này còn chung cấp nhiều i-ốt – một khoáng chất không thể thiếu đối với con người.

Nhung-Dieu-Toi-Ky-Kh

Những kiểu người nên kiêng ăn tôm

Người đang bị ho

Khi ăn tôm, vỏ tôm và càng tôm dễ mắc ở cổ họng, gây ngứa và ho. Ngoài ra, ăn tôm khi đang bị ho sẽ khiến bệnh càng nặng hơn bởi hệ hô hấp của những người đang bị ho rất dễ phản ứng với vị tanh từ tôm, khiến tình trạng ho sẽ dai dẳng lâu khỏi. Tốt nhất, bạn nên ăn tôm khi cơn ho đã dứt hẳn để đảm bảo sức khỏe.

Người bị đau mắt đỏ

Theo bác sĩ chuyên khoa, ăn tôm khi bị đau mắt đỏ sẽ làm tình trạng đau mắt đỏ trở nên trầm trọng hơn. Ngoài ra, bạn cũng nên hạn chế các loại hải sản có mùi tanh khác như cua, mực, cá…

Người có hàm lượng cholesterol cao

Trong 100gr tôm có chứa tới 152mg Cholesterol vì thế với những ai có hàm lượng Cholesterol cao, máu nhiễm mỡ hay có tiền sử các bệnh liên quan đến tim mạch thì không nên ăn nhiều tôm.

Người đang bị hen suyễn

Ăn tôm có thể gây kích ứng vùng họng, co thắt cơ khí quản. Vì thế, những người bị hen suyễn tốt nhất không nên ăn tôm để tránh bị lên cơn hen suyễn.

tom-1

Người đang có triệu chứng viêm

Trong tôm có chứa các chất khiến cho chứng viêm nặng thêm. Bệnh nhân bị bệnh về u xơ tử cung không nên ăn tôm, cua và các loại hải sản khác.

Người bị cường giáp, có vấn đề về tuyến giáp

Trong tôm cũng như các hải sản khác có nhiều I-ốt có thể làm bệnh về tuyến giáp trở nên trầm trọng hơn. Vì thế, nếu có vấn đề về tuyến giáp bạn nên hạn chế ăn tôm.

Người bị dị ứng hải sản

Những người bị dị ứng hải sản không loại trừ khả năng dị ứng với tôm dễ gây nổi mẩn đỏ hoặc các nốt sưng sau khi ăn nhiều chất đạm, đặc biệt là các loại tôm con nhỏ. Vì vậy, nếu từng bị hiện tượng này, bạn nên chú ý khi ăn, hoặc không nên ăn.

Người yếu bụng

Khi ăn đồ lạnh hay bị tiêu chảy hoặc dạ dày, đường ruột nhạy cảm với hải sản thì nên hạn chế ăn tôm. Nếu ăn quá nhiều tôm sẽ xuất hiện đau bụng, tiêu chảy.

Người mắc bệnh gút, tăng acid uric máu và viêm khớp

Không nên ăn hải sản nhiều vì nếu dung nạp lượng purine quá mức, chúng sẽ dễ lắng đọng các tinh thể acid uric trong khớp khiến cho tình trạng bệnh trở nên tồi tệ hơn.

12 công dụng tuyệt vời của lá chanh không thể bỏ qua

Lá chanh không những là gia vị giúp ngon miệng mà còn là vị thuốc chữa bệnh cực kỳ hiệu quả.
Lá chanh là vị thuốc quý chữa nhiều bệnh (Ảnh minh họa)

Lá chanh là vị thuốc quý chữa nhiều bệnh (Ảnh minh họa)

Lá chanh có vị cay ngọt, tính ôn có tác dụng hoà đàm, chỉ khái, sát khuẩn và tiêu đờm, dùng chữa ho do lạnh, cảm sốt không ra mồ hôi, hỗ trợ điều trị hen phế quản…

Không chỉ vậy, lá chanh còn rất tốt cho việc chống viêm, chống nhiễm khuẩn, cân bằng tinh thần, giúp tăng cường hệ thống tiêu hóa và khử mùi. Đặc biệt, lá chanh tươi có nhiều tinh dầu với mùi thơm dễ chịu nên thường được sử dụng làm nguyên liệu cho nồi xông giải cảm rất hiệu quả.

Dưới đây là những bài thuốc cho từng bệnh cụ thể.
1. Chữa ho do lạnh: Lá chanh tươi 5g, gừng tươi 3g. Tất cả rửa sạch, gừng thái lát, sắc với 400ml nước còn 100ml, khi uống cho thêm ít đường. Ngày uống 2-3 lần, dùng trong 3-5 ngày.

2. Chữa ho gà : Lá chanh tươi sắc với vài lát gừng thêm đường đủ ngọt, uống dần.

3. Hỗ trợ điều trị hen phế quản: Lá chanh khô 35g, dây tơ hồng 15g, tất cả sao vàng sắc với 3 bát nước, lấy 1 bát, ngày uống 2-3 lần. Dùng liên tục trong 10 ngày.

4. Chữa cảm, sốt không ra mồ hôi: Lá chanh khô 30g (tươi 10g), sắc lấy nước uống trong ngày. Hoặc lá chanh 20g, lá cúc tần 15g, lá bưởi 5g, vỏ quýt 10g, sắc uống trong ngày. Dùng trong 2 -3 ngày.

5. Trị sốt rét dai dẳng: dùng lá chanh 100g, rượu 30độ – 100ml. Lá chanh được thái nhỏ, đổ rượu vào ngâm rồi đem phơi sương một đêm, uống một lần vào lúc sáng sớm, uống 3-5 ngày liền.
6. Nước xông giúp giải cảm, nhức đầu: Lá chanh, lá bưởi, hương nhu, cúc tần, lá tre, mỗi vị 50g, bạc hà 20g, sả 2 củ, tỏi 3 nhánh. Tất cả rửa sạch, nấu nước xông cho ra mồ hôi. Phương thuốc này giúp nhanh ra mồ hôi, giảm nhức đầu và giải cảm rất hiệu quả.

7. Thanh nhiệt, mát gan: Để có bài thuốc này, cần 12g lá chanh khô, 12g lá gai khô và 12g lá cối xay. Sắc hỗn hợp này từ 3 bát nước xuống còn 1 bát nước. Uống ngày 2 bữa: sáng và tối sau khi ăn. Uống liên tục trong 2 tuần sẽ nhận được kết quả.

8. Giảm sưng đau do mụn nhọt (chưa có mủ): Lá chanh 10g, lá gai tầm xoọng 8g, tinh tre 10g. Phơi khô, tán bột. Rắc lên nơi tổn thương có mụn nhọt rồi băng lại trong khoảng 8 -10 phút. Ngày làm 2 lần. Bài thuốc này giúp mụn nhọt giảm sưng đau nhanh chóng.

9. Làm mượt tóc: Lá chanh, lá bưởi, hương nhu (các vị đều tươi), mỗi vị 30g, rửa sạch nấu nước, để ấm gội đầu. Tuần gội 1 lần.

10. Bảo vệ răng: Nếu răng lung lay, yếu hãy lấy 40 gr lá chanh tươi, đun cách thủy lấy nước. Ngày ngậm 2-3 lần, mỗi lần 5-10 phút, sau 3-5 ngày làm răng chắc hơn.

11. Chữa đầy bụng, ở trẻ em: có thể lấy lá chanh giã nát, hấp nóng, đắp vào rốn.

12. Trị nám sau sinh: Bắc nồi nước lá chanh còn nóng và xông mặt trong 20 phút phút để tinh chất ngấm sâu vào da, trị nám làm da trắng sáng mịn màng. Với cách xông mặt trị nám sau sinh này bạn phải thực hiện kiên trì ít nhất trong 3 tháng mới cho kết quả.

Hơn nữa, chỉ áp dụng khi đã sinh con được 4 tháng trở lên để đảm bảo sức khỏe cho làn da. Và mỗi lần xông khoảng 15-20 phút, thực hiện 3 lần/tuần giúp làm mờ nám làm đẹp da.

Theo Phụ nữ Online