Home Blog Page 289

Các công dụng cây vòi voi

Công dụng cây vòi voi rất đa dạng và phong phú, cây thuốc này có thể giúp giảm các triệu chứng như giảm đau, sưng viêm, thanh nhiệt, giải độc.. và điều trị một số bệnh lý xương khớp… Tuy nhiên, ngoài tác dụng cây vòi voi trong y học, loài cây này có chứa độc tính nhẹ nếu dùng quá liều hoặc không đúng cách.

Công dụng cây vòi voi

Cây vòi voi trị bệnh gì? Theo quan điểm Y Học Cổ Truyền, công dụng cây vòi voi như sau:

Thanh nhiệt;

Lợi tiểu;

Tiêu thũng;

Giải độc;

Chống viêm;

Giảm đau, giảm sưng.

Tác dụng cây vòi voi chủ trị các bệnh lý:

Phong thấp, sưng khớp;

Nhức mỏi lưng gối;

Viêm xoang;

Viêm da cơ địa;

Á sừng;

Loét họng bạch cầu;

Mụn nhọt, mẩn ngứa.

Liều dùng của dược liệu vòi voi mỗi lần khoảng: 15 – 30 gam, uống dạng thuốc sắc hoặc thuốc đắp ngoài da.

Các bài thuốc từ dược liệu vòi voi

1. Công dụng cây vòi voi chữa sưng amidan

Lấy lá vòi voi tươi nghiền lấy dịch rồi súc miệng 4 – 6 lần/ngày.

2. Vòi voi trị phong thấp, nhức mỏi, tê, sưng đau khớp, bán thân bất toại

Dùng 300 gam vòi voi khô, 20g rễ nhàu rừng, 150g củ bồ bồ, 100g cỏ mực rồi tán nhuyễn các vị thuốc sau đó vo viên to bằng hạt tiêu, mỗi lần sử dụng 20 – 30 viên, 2 – 3 lần/ ngày.

3. Công dụng cây vòi voi chữa viêm xoang

Dùng 5 – 6 nhánh dược liệu ngũ sắc tươi và 10 nhánh vòi voi đem rửa sạch, sau đó giã nhuyễn, chắt nước rồi nhỏ vào mũi xoang bị viêm.

4. Vòi voi trị bệnh á sừng

Bài 1: Ngâm dược liệu vòi voi trong bình chứa ngập rượu (dùng bình thủy tinh) đến khi rượu chuyển màu vàng, sau đó dùng bông gòn thấm nhẹ rượu thuốc rồi bôi lên vết thương.Bài 2: đem vòi voi giã nhuyễn sau đó thêm một ít muối rồi đắp lên vết thương, thực hiện đều đặn mỗi ngày.

5. Chữa viêm da cơ địa

Bài 1: Vòi voi sau khi thu hái đem ngâm vào nước muối loãng trong 15 phút sau đó để ráo nước, cắt nhỏ rồi cho vào cối giã hoặc xay nhuyễn. Dùng cây vòi voi đã giã nát đắp lên vùng da bị bệnh khoảng 30 phút, sau đó rửa sạch da bằng nước ấm, thực hiện mỗi ngày 1 lần trong 2 – 3 tuần.

Bài 2: Cắt cây vòi voi thành các đoạn nhỏ sau đó rửa sạch rồi ngâm trong nước muối loãng khoảng 15 phút, để ráo. Sao cây vòi voi trên bếp lửa cùng với một ít giấm cho đến khi màu sắc của dược liệu ngả vàng. Tiếp theo cho hỗn hợp trên vào túi vải sạch rồi chườm lên vùng da bị bệnh viêm da cơ địa, khi thuốc nguội thì bỏ lên bếp để sao lại rồi chườm tiếp. Thực hiện bài thuốc này 2 lần/ngày trong 3 tuần liên tục sẽ thấy hiệu quả.
<lưu ý khi sử dụng dược liệu từ cây vòi voi>Một số loài vòi voi có chứa alcaloid có nhân pyrolizidin (chất gây độc cho gan) có khả năng gây ức chế, hủy hoại tế bào gan với các triệu chứng tiêu chảy, đau bụng, xuất huyết và làm tăng nguy cơ ung thư. Độc tính này phát tác âm ỉ, kéo dài, rất khó phát hiện vì vậy nếu không hiểu biết kỹ càng, bệnh nhân không nên dùng hoặc cần phải đặc biệt thận trọng khi sử dụng, kể cả các bài thuốc chỉ dùng ngoài;</lưu>

Không tự ý dùng thuốc khi không được hướng dẫn tư thầy thuốc có chuyên môn Y Học Cổ Truyền bài bản. Trường hợp tự ý dùng cây vòi voi có thể làm tăng nguy cơ mắc phải tác dụng không mong muốn;
Phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em không nên dùng dược liệu vòi voi;
Người cao tuổi, người có tỳ vị hư hàn, tiêu chảy kéo dài, suy nhược cơ thể cần hạn chế dùng dược liệu vòi voi;
Tuyệt đối không tự ý uống nước từ cây vòi voi vì nếu sử dụng quá liều, không đúng cách có thể gây độc cho cơ thể, đặc biệt là gan. Khi thấy dấu hiệu tiêu chảy, đau bụng trong quá trình sử dụng vòi vòi thì phải dừng lại ngay

Phương pháp chữa bệnh với cây vòi voi thường mang lại hiệu quả chậm hơn khi dùng thuốc Tây, vì vậy người bệnh cần kiên trì thực hiện;
Trước và sau khi áp dụng các bài thuốc chữa bệnh bằng vòi voi ngoài da thì cần vệ sinh da sạch sẽ với nước ấm.
Cây vòi voi là dược liệu có nhiều công dụng đối với sức khỏe con người. Trong y học cổ truyền, dược liệu này được sử dụng trong nhiều bài thuốc điều trị các bệnh Phong thấp, sưng khớp; Nhức mỏi lưng gối,….Tuy nhiên, một số loài vòi voi có chứa alcaloid có nhân pyrolizidin có khả năng gây ức chế, hủy hoại tế bào gan. Vì thế, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị trước khi sử dụng trong điều trị bệnh.

Điều gì xảy ra khi ăn Bún thường xuyên

Bún tuy là thực phẩm được nhiều người ưa thích, nhất là ăn vào bữa sáng, nhưng bạn lại không nên ăn nhiều bún .

Bún nếu được làm bằng gạo nguyên chất sẽ có màu trắng đục.
Trên thị trường hiện nay, sợi bún rất trắng và trong, tạo cảm giác ngon và sạch sẽ.
Nhiều cuộc kiểm tra của Cục An toàn Vệ sinh Thực phẩm cho hay, để tạo ra màu trắng đó, người ta đã thêm vào bún hóa chất Tinopal (huỳnh quang).
Việc thêm hóa chất này cũng giúp bảo quản bún được lâu, không bị khô cứng.
Bên cạnh đó, hàn the cũng là một hóa chất không thể thiếu của các gian thương khi sản xuất bún để tạo độ giòn, dai, không bết dính cho bún.

Bún được tạo thành từng sợi có màu trắng tinh, sợi bún dai, để được lâu cũng không có vị chua.
Để làm được điều này người bán thường cho vào các chất bảo quản như:

Formol hay còn gọi là Formaldehyde là chất được sử dụng giúp làm trắng sợi bún, chống ôi thiu để có thể để trong thời gian dài.

Formol là một loại hóa chất độc hại đối với sức khỏe con người và cấm không được sử dụng trong chế biến thực phẩm dù là với liều lượng nào.

Cơ thể phải tiếp xúc với formol trong thời gian dài có tác động tiêu cực tới hệ tiêu hóa gây ra chứng khó tiêu, rối loạn tiêu hóa hoặc viêm loét dạ dày, đại tràng
Hàn the
Hàn the là chất giúp cho sợi bún luôn được dai, giòn, không bết dính.

Đây cũng là một chất cấm không có trong danh mục Bộ y tế cho phép sử dụng trong chế biến thực phẩm.

Sử dụng bún có chứa hàn the trong nhiều ngày có thể dẫn tới ngộ độc tiêu hóa, nôn mửa hoặc tiêu chảy.

Ngoài ra, hàn the còn gây hại cho thận và rối loạn chức năng chuyển hóa trong cơ thể

Acid oxalic là một chất hữu cơ được dùng nhiều để tẩy trắng bún, làm cho sợi bún được trắng và hấp dẫn hơn.
Đây là một chất bị cấm dùng trong và không có trong danh mục các chất phụ gia được sử dụng trong thực phẩm.
Đau dạ dày không nên ăn bún bởi sử dụng bún có chứa acid oxalic trong một thời gian dài có khả năng gây ngộ độc cấp tính, thậm chí có thể dẫn tới tử vong.
Một số trường hợp khác acid oxalic kết hợp với canxi sẽ tạo ra canxi oxalat gây ra kết tủa và lắng đọng tạo thành sỏi ở gan mật, tụy,…

PGS Thịnh cho biết để nhận biết bún sạch không chứa chất hóa học thì dựa vào đặc tính hóa học các phụ gia cấm được cho vào như chất huỳnh quang làm sợi bún trắng trong. Nếu không có chất này sợi bún rất đục màu cơm.

Còn nếu bún chứa hàn the sợi bún rất dai và giòn. Chỉ cần dùng tay sờ thử sợi bún có thể thấy bún đó có dùng hàn the hay không.

Nếu sợi bún hơi nát, dễ đứt gãy và chạm vào có cảm giác hơi dính, nhuyễn là không chứa hàn the và chất huỳnh quang. Còn bún dai, khó đứt là bún chứa hàn the.

Điều gì xảy ra nếu mỗi ngày ăn một quả ổi?

Ổi là loại quả được nhiều người yêu thích bởi hương vị dễ ăn, tốt cho sức khoẻ mà giá lại bình dân. Quả ổi hàm lượng vitamin C gấp 4 lần quả cam.

Theo Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA), 100 gram ổi hàm lượng Vitamin C hơn 200 mg, nhiều hơn so với cam. Trong khi đó 100 gram cam chỉ chứa 53 mg vitamin C. Tuy nhiên, theo các chuyên gia chỉ nên ăn một quả ổi mỗi ngày là đủ.

Điều gì sẽ xảy ra nếu mỗi ngày ăn một quả ổi?

Nếu bạn ăn một quả ổi mỗi ngày, cơ thể bạn sẽ nhận được những lợi ích tuyệt vời dưới đây.

Tốt cho tim của bạn

Báo Pháp luật TP.HCM dẫn nguồn trang Food.ndtv.com cho biết, quả ổi chứa đầy chất chống oxy hóa, kali và chất xơ giúp giảm cholesterol LDL, từ đó giảm nguy cơ đột quỵ hoặc nguy cơ mắc bệnh tim.

Ăn ổi giúp giảm lượng đường trong máu

Ổi là thực phẩm tuyệt vời để thêm vào chế độ ăn kiêng cho bệnh tiểu đường. Vì ổi rất giàu chất xơ nên nó làm giảm lượng insulin trong cơ thể và không khiến lượng đường trong máu tăng đột ngột.
Ổi rất tốt cho sức khoẻ nếu ăn đúng cách.

Tốt cho não

Một số loại vitamin như vitamin B3 và vitamin B6 có trong ổi, giúp cải thiện lưu thông máu lên não và thư giãn các dây thần kinh… rất tốt cho não.

Hỗ trợ phòng ngừa ung thư
Báo Sức khoẻ & Đời sống dẫn nguồn trang THS, pharmeasy cho biết, vitamin C, lycopene và các loại polyphenol khác có trong ổi, là chất chống oxy hóa, giúp ngăn ngừa tổn thương tế bào, ngăn ngừa sự phát triển của các tế bào ung thư.

Giúp thư giãn thần kinh

Ổi có lượng magiê phong phú. Đây là chất dinh dưỡng quan trọng giúp thư giãn cơ bắp và thần kinh. Đặc tính này làm cho ổi là loại quả tốt để chống lại căng thẳng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Hỗ trợ trị ho và cảm lạnh

Ổi có hàm lượng vitamin C và sắt rất cao so với các loại trái cây khác. Nước ép ổi rất có lợi trong việc chữa ho và cảm lạnh. Nó giúp loại bỏ chất nhầy và tốt cho đường hô hấp.
Giúp cho làn da khỏe mạnh

Chất chống oxy hóa trong ổi bảo vệ da khỏi hình thành nếp nhăn. Tuổi già là điều chắc chắn khó tránh khỏi trong cuộc sống của mỗi người, và ăn ít nhất một quả ổi mỗi ngày cũng có thể kéo dài quá trình này.

Ăn bao nhiêu là đủ?

Một trái ổi mỗi ngày là đủ. Bạn có thể ăn giữa buổi hoặc trước, sau khi vận động để nạp năng lượng cho cơ thể. Không nên ăn khi đói. Tránh ăn vào buổi tối vì bạn có thể bị cảm lạnh và ho.

Với những thông tin trên chắc hẳn bạn đã có giải đáp cho câu hỏi “Điều gì sẽ xảy ra nếu mỗi ngày ăn một quả ổi?” rồi phải không.

Trồng cây rau mùi tàu trong vườn, chẳng khác gì có ‘một tủ th:uốc an toàn cho cả gia đình’

 Mùi tàu hay ngò gai là một loại rau thơm quen thuộc giúp tăng hương vị cho món ăn. Đồng thời nó cũng là một vị thuốc chữa bệnh hiệu quả.

Nghiên cứu cho thấy trong lá và rễ mùi tàu có hàm lượng tinh dầu cao. Hạt mùi tàu giàu canxi, sắt, phốt pho, carotene và riboflavin, vitamin A, B1, B2 và C cung cấp cho cơ thể. Bên cạnh đó, rau mùi tàu cũng có đầy đủ chất dinh dưỡng gồm protein, chất béo và tinh bột.

Theo y học cổ truyền, rau mùi tàu vị cay, hơi đắng, thơm, tính ấm, có tác dụng sơ phong thanh nhiệt, kiện tỳ, hành khí tiêu thũng, giảm đau, làm tan chất nhầy giúp long đờm.

Uống nước rau mùi tàu có tác dụng gì?

Nước rau mùi tàu mang đến nhiều công dụng cho sức khỏe như chữa bệnh hôi miệng, trị nám da, điều trị bệnh rối loạn tiêu hóa.

Chữa hôi miệng

Bạn chuẩn bị 30g rau mùi tàu tươi, rửa sạch rồi đem đun sôi với khoảng 200ml nước. Bạn có thể thêm vài hạt muối rồi dùng nước này để súc miệng. Nên áp dụng uống nước rau mùi tàu thường xuyên 3 lần/ngày và đều đặn trong khoảng 1 tuần liên tục nhất định sẽ giúp hơi thở thơm tho hơn.
Tác dụng trị nám da

Bạn chuẩn bị khoảng một nắm rau mùi tàu tươi. Sau đó đem thái vụn rau mùi tàu tươi và ngâm vào nước ấm trong vòng 2 tiếng. Lọc bỏ phần bã rau và dùng nước cốt để thoa đều lên vùng mặt liên tục khoảng 15 – 20 phút. Mỗi ngày, bạn nên sử dụng 2 lần vào sáng sớm và lúc chuẩn bị đi ngủ.

Điều trị bệnh rối loạn tiêu hóa

Bạn chuẩn bị 1 năm rau mùi tàu ở dạng tươi. Đem rửa sạch rồi giã và ép lấy phần nước. Mỗi ngày uống nước rau mùi tàu khoảng từ 3 – 5 lần và mỗi lần chỉ uống 1 – 2 muỗng. Bài thuốc này có thể giúp điều trị tình trạng ăn không tiêu, viêm ruột kết và bệnh viêm gan.
Những bài thuốc khác từ rau mùi tàu

Trị viêm dạ dày

Rễ mùi tàu, cam thảo mỗi thứ 20g. sắc uống.

Trướng bụng, buồn nôn

Mùi tàu 20g, củ sả 6g, tía tô 12g, gừng tươi 6g. Sắc uống.
Trị đau bụng, tiêu chảy

Mùi tàu 20g, củ sả, lá tía tô, gừng sống mỗi vị 12g, sắc uống trong ngày.

Chữa cảm cúm, nóng sốt

Rau mùi 40g, gừng tươi 10g, ngải cứu 8g, cúc tần 12g. Sắc uống cho ra mồ hôi.

Chữa viêm loét miệng, nhiệt miệng

Mùi tàu, húng chanh, rửa sạch bằng nước muối rồi nhai kỹ, nuốt nước.

Giải cảm, ăn không tiêu

Mùi tàu 20g, cam thảo đất ( cây tươi) 30g. Sắc uống.

Trị viêm kết mạc
Mùi tàu tươi, rửa nước muối sạch, phơi héo, đem sắc lấy nước xông và rửa mắt.

Trị dị ứng mẩn ngứa

Mùi tàu rửả sạch, giã nát, lọc lấy nước cốt, xoa vào nơi tổn thương.

Trị ban sởi

Mùi tàu 9g, bạc hà 3g, thuyền thoái 3g. Sắc uống.
Hỗ trợ điều trị sỏi thận

Mùi tàu cả rễ 30g rửa sạch, phơi héo, bông mã đề16g, kim tiền thảo 16g. Sắc uống.

Chữa đái dầm ở trẻ nhỏ

Mùi tàu, ngổ, cỏ mần trầu, mỗi vị 20g, cỏ sữa lá nhỏ 10g, thái nhỏ, phơi khô. Sắc uống. Dùng 5-10 ngày là 1 liệu trình.

Bì lợn – tưởng bỏ đi nhưng lại là ‘thần dược’ với sức khỏe

Thành phần dinh dưỡng của bì lợn

Bài viết trên website Bệnh viện Đa khoa Vinmec được tư vấn chuyên môn bởi BS Võ Hà Băng Sương, khoa Khám bệnh và Nội khoa – Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Phú Quốc cho biết, protein ở bì lợn chủ yếu là keratin, elastin và collagen hợp thành. Gelatin và collagen tương tự xi măng để gắn kết các tế bào thành mô cơ thể vững chắc.
Da, lông, tóc, thịt, xương và mô liên kết đều cần phải có chất cốt giao này để gắn kết lại. Vì thế, các thành phần dinh dưỡng trong bì lợn rất tốt cho da, gân, xương, tóc. Nó còn được những người có vấn đề về xương khớp “dung nạp vào cơ thể” với hy vọng là thêm chất keo bôi trơn các khớp, từ đó giúp việc vận động trở nên dễ dàng hơn. Bì lợn không chỉ nhiều mà còn rất đa dạng các loại protein.

Ít Carbohydrate: Thực phẩm ít carbohydrate là cơ hội tốt hơn để bạn giảm cân. Bì lợn chứa rất ít carbohydrat, gần như là 0%. Vì vậy ăn bì lợn không gây tăng đường huyết. Chất béo từ bì lợn làm no lâu, nên đây có thể là thành phần được cân nhắc bổ sung vào chế độ ăn kiêng.

Bì lợn chứa cùng một loại chất béo như trong dầu ô liu: 43% là chất béo không bão hòa, trong đó phần lớn là axit oleic. Axit oleic là chất béo tự nhiên được tìm thấy trong các loại dầu động vật và thực vật khác nhau, bao gồm cả dầu ô liu. Vì vậy ăn chất béo vừa đủ trong bì lợn mang lại lợi ích đối với sức khỏe.

Bì lợn – tưởng bỏ đi nhưng lại là ‘thần dược’ với sức khỏe.
Bì lợn chứa nhiều natri: Natri có lợi cho các hệ thống quan trọng của cơ thể con người. Natri giúp điều chỉnh sự hấp thụ glucose cũng như lượng chất lỏng trong cơ thể, cải thiện chức năng não, duy trì trái tim khỏe mạnh, loại bỏ carbon dioxide dư thừa cũng như duy trì sức khỏe làn da.

Tác dụng của bì lợn với sức khỏe

Bài viết trên Báo Sức khỏe & Đời sống chỉ ra, từ thời nhà Đường (Trung Quốc), hầu hết các thành viên trong hoàng thất đều được đầu bếp trong cung lên thực đơn và phục vụ một lượng bì lợn vừa đủ để cung cấp dinh dưỡng và làm đẹp đều đặn. Bì lợn là món ăn quý như một vị thuốc bổ, đặc biệt có tác dụng bổ âm. Phụ nữ nên ăn thường xuyên món này với số lượng phù hợp có tác dụng giữ ẩm cho làn da, làm cho tóc sáng bóng, giảm lão hóa, làm mờ các vết nhăn nheo trên da.

Bên cạnh đó, bì lợn còn có tác dụng quan trọng công dụng lớn đến sức khỏe sinh lý, giúp tăng cảm giác ham muốn, cải thiện chất lượng và khả năng tình dục. Các nhà khoa học hiện đại phát hiện ra rằng những người ăn lượng vừa đủ bì lợn thường xuyên có tác dụng chống lão hóa và chống ung thư hiệu quả.

Bì lợn chứa một lượng lớn collagen, có thể làm chậm sự lão hóa của các tế bào cơ thể. Đặc biệt là những người bị nhiệt, xuất hiện đau họng, sốt tắc mạch. Bề dày, cấu trúc và chức năng của da lợn tương đối giống da người. Các ngành da liễu và mỹ phẩm đã khai thác ưu điểm này của da lợn để nghiên cứu tìm hiểu tác dụng của tia cực tím trên da và quá trình lên sẹo của vết thương, đắp lên vết bỏng phòng chống nhiễm trùng trong khi chờ cấy ghép.
Ngoài ra, bì lợn cũng có tác dụng chữa bỏng hiệu quả. Khi bị thương, dùng da ếch thường bám chắc vào vết thương, co kéo làm hở vết thương, tạo khoảng trống để vi khuẩn xâm nhập gây nhiễm trùng thứ phát. Trong khi đó, băng sinh học từ trung bì da lợn còn tươi có tính chất xốp, đàn hồi, có độ thấm, thoát dịch tốt, được chế tạo với độ dày thích hợp, cản trở sự xâm nhập và phát triển của vi khuẩn khiến vết thương không nhiễm trùng và mau lành hơn hẳn.

Trị thương hàn nóng sốt, đau trong, bụng đầy tức, người cảm thấy bứt rứt khó chịu: Đu đủ xanh còn non hạt bên trong còn trắng, gọt vỏ bỏ ruột, chẻ làm tư, rửa sạch để ráo. Da heo cạo lông rửa sạch, cắt miếng vuông vừa ăn. Ninh da heo khoảng 1 tiếng đồng hồ cho nhừ rồi bỏ đu đủ vào nấu tiếp, khi nào thấy hai thứ chín mềm, nêm gia vị vừa ăn. Tuần ăn 3 lần, ăn 3 tuần, khi nào thấy bệnh đỡ thì ngừng ăn.

Trên đây là những tác dụng của bì lợn với sức khỏe. Các bà nội trợ đừng quên thỉnh thoảng chiêu đãi gia đình một số món ăn ngon từ bì lợn như cơm tấm bì hoặc nấu món thịt đông, nem chạo.

Thanh Thanh(Tổng hợp)

Ăn khoai sọ theo cách пàყ vừa chống un g th ư, vừa tốt gấp tỷ lần thuố c bổ

Ít người biḗt rằng củ khoai sọ dȃn dã và rẻ tiḕn lại là vị thuṓc chữa ᵭược nhiḕu bệnh, ᵭặc biệt là khả năng tiêu u, tiêu ᵭộc ở các khṓi u nhọt nói chung, thậm chí trong một sṓ trường hợp có tác dụng ᵭṓi với cả khṓi ung thư.
Củ khoai sọ chứa tinh bột, protid, lipid, galactose, arabinose, Ca, P, Fe và các vitamin A, B, C; có 17 acid amin và nhiḕu acid béo chưa no (acid linoleic, acid linolenic), chất gȃy ngứa. Khoai sọ có giá trị dinh dưỡng gấp 1,5 lần khoai tȃy.

Theo Đȏng y, lá và bẹ lá vị cay, tính bình; có tác dụng liễm hãm, chỉ tả, tiêu thũng ᵭộc. Củ khoai sọ vị cay ngọt; vào tỳ và thận. Có tác dụng ích khí bổ thận, tán kḗt, khu phong, chỉ thṓng, trừ ᵭàm, tiêu thũng. Trị phát ban dị ứng mẩn ngứa, sa trực tràng, lỵ mạn tính, viêm sưng hạch (lao hạch), chấn thương ᵭụng giập, gãy xương chảy máu do chấn thương, viêm sưng khớp do phong thấp, ᵭau dạ dày, mụn nhọt, rắn cắn, lao phổi, bướu giáp; hỗ trợ trị ung thư vòm họng, ung thư gan… Ngày dùng 60 – 120g dưới dạng nấu hầm, giã ᵭắp ngoài.
Một sṓ món ăn – bài thuṓc chữa bệnh từ khoai sọ

Giúp nhuận tràng, chṓng táo bón

Khoai sọ rất giàu chất xơ và các hạt tinh bột rất có tác dụng với hệ tiêu hóa. Vì vậy, những người thường xuyên bị táo bón nên thường xuyên ăn khoai sọ ᵭể nhuận tràng.

Có thể dùng khoai sọ luộc ăn hoặc nấu canh. Nḗu luộc thì nên rửa sạch khoai và luộc cả vỏ rṑi bóc ăn sẽ bớt ngứa mà củ khoai ᵭược khȏ hơn là cạo sạch vỏ luộc.

Ăn khoai sọ theo cách này vừa chṓng ung thư, vừa tṓt gấp tỷ lần thuṓc bổ – 1
Củ khoai sọ chứa tinh bột, protid, lipid, galactose, arabinose, Ca, P, Fe và các vitamin A, B, C; có 17 acid amin và nhiḕu acid béo chưa no (acid linoleic, acid linolenic), chất gȃy ngứa. Khoai sọ có giá trị dinh dưỡng gấp 1,5 lần khoai tȃy.Ảnh minh họa: Internet

Chṓng suy nhược cơ thể

Gluxit, một chất chiḗm lượng lớn trong khoai sọ. Gluxit có tác dụng cung cấp năng lượng, nuȏi dưỡng tḗ bào thần kinh, chṓng suy nhược cơ thể. Đặc biệt ᵭṓi với người gầy, mới ṓm dậy hoặc hay có dấu hiệu suy nhược cơ thể thì dùng canh khoai sọ nấu móng giò hoặc dùng khoai sọ nấu thịt nạc sẽ giúp cơ thể mau phục hṑi.

Hỗ trợ trị viêm thận

Khȏng chỉ giàu chất xơ, trong khoai sọ còn chứa cả vitamin và phṓt pho tạo ᵭiḕu kiện tṓt chữa những người bị viêm thận. Bạn có thể dùng khoai sọ trong thực ᵭơn hàng ngày như nấu với rau muṓng, canh thịt… nhưng nêm gia vị nhạt hơn so với những người bình thường.
Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng khoai sọ nấu với gạo thành cháo, có thể cho thêm một chút ᵭường sẽ có tác dụng phòng cũng như hỗ trợ ᵭiḕu trị bệnh viêm thận mãn tính.

Chữa kiḗt lỵ lȃu ngày khȏng khỏi

Khoai sọ 50g, sắc nước uṓng mỗi ngày 2 lần. Nḗu ᵭi lỵ ra máu, khi uṓng hoà thêm ᵭường ᵭỏ; Khȏng ra máu, chỉ có nhầy thì pha với ᵭường trắng. Hoặc dùng thȃn khoai sọ 15g, củ cải 15g, tỏi 6g, sắc nước uṓng thay trà trong ngày.

Ăn khoai sọ theo cách này vừa chṓng ung thư, vừa tṓt gấp tỷ lần thuṓc bổ – 2

Gluxit, một chất chiḗm lượng lớn trong khoai sọ. Gluxit có tác dụng cung cấp năng lượng, nuȏi dưỡng tḗ bào thần kinh, chṓng suy nhược cơ thể. Ảnh minh họa: Internet

Gȃn cṓt ᵭau nhức, sưng tấy
Khoai sọ, gừng tươi, hai thứ liḕu lượng bằng nhau, tất cả ᵭem rửa sạch, gọt bỏ vỏ, giã nát, ᵭắp vào chỗ bị bệnh, mỗi ngày thay thuṓc 2 lần. Dùng 3 – 5 ngày.

Chữa chín mé

Khoai sọ giã nát, trộn thêm chút muṓi, ᵭắp vào chỗ sưng ᵭau, lấy gạc băng lại, ngày thay thuṓc 2 lần. Hoặc: Dùng thȃn khoai sọ giã nát ᵭắp vào chỗ bị bệnh. Dùng củ khoai sọ trộn muṓi giã ᵭắp lên những chỗ sưng ᵭau trên cơ thể, ᵭṓi với các loại ᵭinh nhọt khác cũng có tác dụng tṓt.
Khoai sọ giã ᵭắp ngoài: củ khoai sọ 120g, hành sṓng 3 củ nghiḕn nát, thêm chút rượu khuấy cho nhuyễn ᵭḕu, gói vào miḗng gạc mỏng ᵭắp lên chỗ ᵭụng giập chấn thương kín có sưng nḕ bầm tím. Tác dụng hoạt huyḗt tiêu viêm.

Chữa tiêu chảy, lỵ

Lá khoai sọ 30g, củ cà rṓt 30g, tỏi 1 củ. Sắc nước uṓng.
Ăn khoai sọ theo cách này vừa chṓng ung thư, vừa tṓt gấp tỷ lần thuṓc bổ – 3

Khoai sọ, gừng tươi, hai thứ liḕu lượng bằng nhau, tất cả ᵭem rửa sạch, gọt bỏ vỏ, giã nát, ᵭắp vào chỗ bị bệnh, mỗi ngày thay thuṓc 2 lần. Dùng 3 – 5 ngày ᵭể chữa gȃn cṓt, xương khớp ᵭau nhức. Ảnh minh họa: Internet

Chữa mụn nhọt ᵭầu ᵭinh

Củ khoai sọ và giấm, liḕu lượng bằng nhau. Luộc chín, nghiḕn nát ᵭể ᵭắp.

Trị trẻ em chṓc ᵭầu, chảy nước mủ: củ khoai sọ giã nát ᵭắp lên chỗ chṓc.
Chữa rắn cắn, ong ᵭṓt: lá tươi giã nát ᵭắp.

Chữa mḕ ᵭay: bẹ lá khoai 60g, rễ cȃy tai chuột 30g, hṑng táo 30g, ᵭường ᵭỏ 30g. Sắc uṓng. Có thể nấu bẹ khoai sọ tươi với sườn lợn ăn.

Chữa u bướu vùng hầu họng, thȏng hầu họng kháng ᵭộc: khoai sọ 60-120g, rễ kỷ tử 50g (có thể thêm thất diệp nhất chi hoa 5g, tȃn di 12g). Sắc uṓng ngày 1 lần. Dùng liên tục 60 ngày.

Lá ổi rất tốt cho sứ c khỏ e nhưng không phải ai cũng biết

Ổi là loại quả quen thuộc với người Việt, được coi là một trong những siêu trái cây dược liệu với nhiều lợi ích nhưng không phải ai cũng biết tác dụng của lá ổi. Lá ổi non là thảo dược được sử dụng trong Đông y cũng như tại Mexico và một số vùng ở Nam Mỹ.

Cách tận dụng lá ổi phổ biến nhất là pha trà lá ổi. Với lá ổi khô hãy hãm 2,5-5g lá với 250ml nước đun sôi trong khoảng 10 phút. Với lá ổi tươi, bạn cần rửa sạch 5-10 lá sau đó thả vào 500ml nước đang đun sôi, đậy kín và hãm với lửa nhỏ trong 10 phút. Ngoài ra lá ổi còn được sử dụng trong các món ốc hấp, cá kho, nem cuốn,… Dưới đây là những tác dụng đã được khoa học chứng minh của trà lá ổi:
nuoc la oi kiem soat duong huyet hieu qua hinh anh 1

Lá ổi rất tốt cho sức khỏe.

Hạ mỡ máu, tốt cho tim mạch

Trang Healthline dẫn một một nghiên cứu trên tạp chí Dinh dưỡng và Trao đổi chất cho hay, những người tham gia nghiên cứu uống trà lá ổi có mức cholesterol thấp hơn sau 8 tuần. Một nghiên cứu công bố năm 2011 trên tạp chí Hóa học và Vật lý cũng cho thấy các hợp chất trong lá ổi giúp hòa tan cholesterol “xấu”.

Các nghiên cứu khác nhau kết luận người sử dụng trà lá ổi thường xuyên trong 3 tháng sẽ thấy kết quả tích cực với mỡ máu, ôn định huyết áp giảm nguy cơ mắc bệnh tim và duy trì sức khỏe tim mạch.

Lá ổi giúp chữa tiêu chảy

Bài viết trên website Bệnh viện Đa khoa Medlatec có sự tham vấn y khoa của BSCKI. Dương Ngọc Vân cho biết, một trong những tác dụng được sử dụng phổ biến của lá ổi chính là chữa tiêu chảy.
Nguyên nhân chính là do trong lá ổi và búp ổi non có chứa các tanin và một số chiết xuất gây ức chế hoạt động của vi khuẩn staphylococcus aureus và E.coli. Từ đó, giúp làm giảm các triệu chứng của bệnh lý tiêu chảy. Bên cạnh đó, việc sử dụng lá ổi non cũng giúp săn niêm mạc ruột tốt hơn.

Ổn định lượng đường trong máu

Lá ổi có tác dụng gì đối với sức khỏe? Có thể bạn chưa biết, sử dụng lá ổi có tác dụng hiệu quả trong việc kiểm soát lượng đường huyết trong máu và tính trạng kháng Insulin. Do đó, sử dụng lá ổi rất tốt cho người bị tiểu đường.

Lá ổi có tác dụng này là do nhóm các chất nhu Avicularin, Quercetin có khả năng ức chế sự hấp thụ glucose.
Ngăn ngừa nguy cơ ung thư

Với sự có mặt của các chất chống oxy hóa, sử dụng lá ổi có tác dụng làm giảm quá trình hình thành của các gốc tự do – nguyên nhân gây dẫn tới sự hình thành của các tế bào ung thư. Trong đó, thành phần lycopen có hiệu quả cao trong phòng ngừa và điều trị ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt.
Giảm cân

Một trong những tác dụng khác của lá ổi được chị em yêu thích chính là hỗ trợ giảm cân. Các nghiên cứu chỉ ra rằng, lá ổi giúp làm giảm các trình nạp tinh bột và chuyển hóa đường vào cơ thể. Do đó, chị em có thể sử dụng trà lá ổi, nước ép lá ổi hoặc nước lá ổi xay cùng nước hoa quả để cải thiện vóc dáng.

Cải thiện sức khỏe răng – miệng

Nếu bạn vẫn thắc mắc liệu lá ổi có tác dụng gì đối với sức khỏe thì đây chính là câu trả lời tiếp theo mà bạn có thể chưa biết. Đó chính là việc cải thiện sức khỏe cho nướu – răng miệng.

Nguyên nhân chính là do trong lá ổi có chứa hoạt chất astringents với tác dụng làm chặt chân răng, giảm nhẹ các cơn đau tại nướu. Cách sử dụng cũng rất đơn giản, bạn chỉ cần sử dụng lá ổi tươi đã rửa sạch và giã nát. Sau một thời gian ngắn, các cơn đau răng – nướu sẽ có xu hướng giảm nhẹ. Tình trạng viêm – nhiễm khuẩn nướu cũng sẽ được cải thiện rõ rệt nếu sử dụng phương pháp này thường xuyên.

Cải thiện chất lượng giấc ngủ
Uống trà lá ổi thường xuyên giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ. Lá ổi làm dịu thần kinh và xoa dịu tâm trí của bạn, giúp bạn dễ dàng chìm vào giấc ngủ hơn.

Lưu ý khi sử dụng lá ổi

Lá ổi tốt cho sức khỏe nhưng chỉ nên uống 1-2 ly trà/ngày sau bữa ăn, uống lạnh hay uống nóng đều mang lại hiệu quả nhưng không nên uống quá nhiều để tránh các vấn đề về đường tiêu hóa. Người đang sử dụng thuốc điều trị bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước thêm loại trà này vào chế độ ăn uống hàng ngày.
Trên đây là những tác dụng tuyệt vời của lá ổi với sức khoẻ. Hãy sử dụng lá ổi đúng cách để tốt cho sức khoẻ nhé.

10 công dụng của cây kinh giới

Cây kinh giới cao 30-40cm. Thân vuông, mọc đứng, có lông mịn. Lá mọc đối, mép có răng cưa, cuống lá dài 2-3cm. Hoa nhỏ, không cuống, màu tím nhạt. Cây ra hoa vào mùa hạ, mùa thu.

Ngoài tác dụng làm gia vị trong bữa ăn, kinh giới còn có tác dụng chữa nhiều bệnh rất hiệu quả:
1. Chữa sốt nóng

Toàn cây kinh giới (dùng cành lá dài không quá 40cm tính từ ngọn) 12g phối hợp với sắn dây 24g, sắc uống chữa sốt nóng, nhức đầu, đau mình.

2. Chữa nhức đầu ê ẩm, đau mình

Dùng rau kinh giới 20g sắc uống ngày 3 lần.

3. Trị rôm sẩy cho trẻ sơ sinh
Theo kinh nghiệm dân gian, toàn kinh giới để tươi nấu nước uống và tắm hàng ngày để phòng chống rôm sẩy, mẩn ngứa, mụn nhọt.

4. Chữa mụn nhọt

Toàn kinh giới 12g; mã đề, bồ công anh, kim ngân, thổ phục linh, ké đầu ngựa, cam thảo nam, mỗi thứ 10g; thái nhỏ, sắc với 400ml nước còn 100ml, uống làm 2 lần trong ngày.
5. Chữa ho

Toàn kinh giới, tang diệp, tang bạch bì, địa cốt bì, mỗi thứ 12g; tử tô, bán hạ chế, mỗi thứ 8g; trần bì 4g. Sắc uống ngày một thang.

6. Chữa cảm hàn
Toàn kinh giới, tía tô, hoắc hung, ngải cứu, mã đề, gừng, mỗi thứ 3 – 4g, sắc nước uống trong ngày.

7. Chữa dị ứng

Dùng bộ phận trên mặt đất của cây kinh giới, phần ngọn mang hoa (kinh giới tuệ) thì càng tốt. Đem kinh giới sao cho nóng già, gói vào mảnh vải gạc, hoặc  mảnh lưới vó gai càng tốt, tiến hành chà xát khắp chỗ ngứa, làm nhiều lần sẽ giảm ngứa nhanh.
8. Trừ ứ, cầm máu

Kinh giới đốt tồn tính, nghiền nhỏ, ngày 2 -3 lần, mỗi lần 8g, uống với nước, dùng cho chứng thổ huyết, chảy máu cam, tiểu ra máu.


9. Cháo kinh giới

Kinh giới 1 nắm, bạc hà ½ nắm sắc lấy nước, bỏ bã. Cho đậu hạt (xay vỡ) 80g, gạo lứt 100g nấu thành cháo, chín cháo thêm ít dấm, muối, ăn khi đói. Dùng cho người cao tuổi tê bại tay chân hoặc di chứng bại liệt nửa người.

10. Làm trắng da

Kinh giới chứa nhiều tinh dầu, có vị cay, tính ấm, đặc biệt tốt khi trị liệu các bệnh về da như mẩn ngứa, dị ứng, kích thích ra mồ hôi làm khô thoáng lỗ chân lông.

Kinh giới, tía tô, ngải cứu, mỗi loại 100mg, rửa sạch, đun sôi với 500ml nước sạch. Đổ nước lá vừa sôi ra một chiếc chậu nhỏ, bỏ thêm một nhúm muối và vắt vào ½ trái chanh.
Rửa sạch mặt bằng nước thường rồi đưa mặt đến gần chậu nước lá để hơi nước còn nóng đang bốc lên hấp thụ vào mặt, thời gian này dao động từ 20 đến 30 phút. Bạn nên thực hiện thao tác này mỗi ngày một lần, tốt nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc buổi sáng khi vừa tỉnh giấc. Chỉ sau 5 ngày đến một tuần, bạn sẽ thấy da mặt cải thiện rõ rệt, nhất là với những người có nhiều mụn cám, mụn trứng cá trên mặt.

Lưu ý: Người có chứng biểu hư tự ra mồ hôi, tỳ yếu hay đại tiện lỏng, thận trọng khi dùng.

Top 6 lợi ích sức khỏe từ rau dền mà bạn nên biết

Ăn rau dền có tốt không? Rau dền được xem là một loại rau giàu dinh dưỡng và được chế biến đa dạng trong bữa ăn hàng ngày. Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu về những lợi ích sức khỏe mà rau dền mang lại và cách tận dụng món ăn này trong bữa ăn hàng ngày. 

Ăn rau dền có tốt không?
Ăn rau dền có tốt không?

Rau dền bao nhiêu calo? Giá trị dinh dưỡng của rau dền 

Rau dền là một loại rau có chứa các chất có lợi như chất chống oxy hóa, vitamin và có hàm lượng calo thấp. Trong 100g rau dền bao gồm các chất dinh dưỡng sau: 

  • Calo: 23 calo
  • Chất đạm: 2,46g
  • Chất béo: 0,33g
  • Tinh bột: 4,02g
  • Vitamin C: 48%
  • Sắt: 13%
  • Canxi: 17%
  • Kali: 13%

Rau dền còn chứa lượng mangan khá cao đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày của cơ thể và các khoáng chất quan trọng khác như phốt pho, magie, đồng, selen…

Rau dền bao nhiêu calo? Giá trị dinh dưỡng của rau dền

Rau dền bao nhiêu calo? Giá trị dinh dưỡng của rau dền 

Rau dền có tác dụng gì? 

Nhờ vào giá trị dinh dưỡng cao, rau dền cung cấp nhiều dưỡng chất cần thiết cho cơ thể. Cùng tìm hiểu 6 lợi ích nổi bật từ loại rau này.

1. Tác dụng của rau dền: Giảm viêm 

Rau dền chứa nhiều chất chống viêm mạnh mẽ như beta-carotene và vitamin A. Các chất này giúp giảm viêm nhiễm trong cơ thể, làm dịu các triệu chứng viêm, nhiễm trùng và giúp hệ miễn dịch hoạt động hiệu quả hơn.

2. Tác dụng của rau dền: Ngăn ngừa bệnh thiếu máu 

Rau dền có chứa nhiều sắt, một khoáng chất quan trọng giúp ngăn ngừa thiếu máu. Nó còn giúp tăng lượng hemoglobin và tế bào hồng cầu, giúp giảm thiểu tình trạng thiếu máu do thiếu sắt.

Xem thêm: 

Thức ăn cho người thiếu máu

3. Tốt cho xương khớp 

Theo các nghiên cứu cho thấy rằng, rau dền có hàm lượng canxi cao gấp 3 lần so với rau cải bó xôi và cao gấp 2 lần so với sữa. Vì vậy, loại rau này giúp tăng cường sức khỏe xương và giảm nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến thiếu canxi như loãng xương.

4. Giảm cân 

Rau dền có tác dụng gì? Với hàm lượng calo thấp và nhiều chất xơ, rau dền là một lựa chọn thích hợp cho chế độ ăn kiêng. Nó giúp bạn cảm thấy no lâu hơn và cung cấp nhiều dưỡng chất mà cơ thể.

Xem thêm: 

8 cách giảm cân tại nhà đơn giản và hiệu quả

Ăn rau dền có tác dụng gì? Rau dền hỗ trợ giảm cân
Ăn rau dền có tác dụng gì? Rau dền hỗ trợ giảm cân 

5. Tác dụng của rau dền: Hỗ trợ hệ tiêu hóa 

Vì rau dền có chứa chất xơ, có tác dụng cải thiện hệ tiêu hóa và giảm nguy cơ táo bón. Nó có thể cải thiện sức đề kháng của cơ thể và giúp tiêu hóa dễ dàng hơn.

6. Tăng cường khả năng miễn dịch 

Rau dền có tác dụng gì? Rau dền chứa nhiều vitamin C và E, hai chất chống oxy hóa quan trọng cho hệ miễn dịch. Chúng giúp bảo vệ cơ thể khỏi các tổn thương gây ra bởi các gốc tự do và ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh ung thư.

Một số lời khuyên quan trọng khi ăn rau dền 

Mặc dù rau dền có vị như một loại “thuốc quý” mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Tuy nhiên, để đảm bảo tận dụng tối đa các lợi ích này, bạn cần tuân theo các lời khuyên dưới đây.

Tác dụng phụ của rau dền bạn nên biết 

Rau dền là một thực phẩm tự nhiên và an toàn, nhưng cần phải thận trọng nếu bạn có tiền sử về vấn đề về sức khỏe. Dưới đây là một số tác dụng phụ của rau dền mà bạn nên biết:

  • Dị ứng: Một số người có thể phản ứng dị ứng với rau dền hoặc các loại rau xanh khác. Dị ứng này có thể gây ra các triệu chứng như ngứa da, sưng môi, hoặc nổi mề đay.
  • Có thể ảnh hưởng đến thận: Rau dền chứa oxalate, một loại chất có thể góp phần vào việc hình thành sỏi thận ở những người có tiền sử về sỏi thận hoặc các vấn đề về sức khỏe thận khác.
  • Tác động đối với hệ tiêu hóa: Một số người có thể gặp vấn đề về tiêu hóa sau khi ăn rau dền do chất xơ và có khả năng tiêu chảy, đầy hơi.
  • Sự thận trọng trong khi mang thai: Mặc dù chúng có nhiều lợi ích dinh dưỡng, tuy nhiên nếu tiêu thụ nhiều có thể dẫn đến tình trạng thiếu canxi ảnh hưởng đến thai nhi.

Gợi ý cách chế biến rau dền ngon bổ 

Rau dền có thể chế biến thành nhiều món ngon và bổ dưỡng theo các cách sau đây:

  • Canh rau dền: Có thể sử dụng rau dền kết hợp nấu với tôm hay thịt để tạo thành một món ăn giải nhiệt, thơm ngon trong mỗi bữa ăn gia đình.
  • Rau dền xào tỏi: Luộc rau với một ít muối rồi cho vào chảo xào chung với tỏi là đã có một món ăn thơm ngon và tốt cho sức khỏe.
  • Salad: Ăn rau dền với các loại rau củ như cà chua, cà rốt, rau xanh… và kèm theo các loại gia vị hay sốt, rất thích hợp cho thực đơn ăn kiêng của bạn.
  • Nước ép: Ép rau dền với ít nước và mật ong là đã có một món nước uống thanh mát và lành mạnh.

Gợi ý các cách chế biến rau dền ngon bổ

Gợi ý các cách chế biến rau dền ngon bổ 

Lưu ý bạn nên biết khi ăn rau dền 

Một số lưu ý quan trọng bạn nên biết khi ăn rau dền:

  • Hãy luôn rửa sạch rau dền trước khi sử dụng để loại bỏ bụi bẩn và các hóa chất còn sót lại.
  • Không nên chế biến quá lâu hay nấu rau dền quá chín vì có thể sẽ làm mất đi các dưỡng chất cần thiết có trong rau.
  • Không nên ăn quá nhiều rau dền vì có thể sẽ gây khó tiêu, theo khuyến cáo chỉ nên ăn khoảng 100g rau dền mỗi ngày là hợp lý.
  • Nếu bạn có bất kỳ vấn đề về sức khỏe nào hoặc đang dùng thuốc, hãy thảo luận với bác sĩ trước khi bổ sung rau dền vào chế độ ăn uống của bạn.
  • Bên cạnh việc ăn loại rau này, bạn cần kết hợp với các loại thực phẩm khác để cân bằng dinh dưỡng cho cơ thể.

Rau dền là một nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng trong chế độ dinh dưỡng lành mạnh của bạn. Tuy nhiên, để sử dụng rau dền một cách an toàn và hiệu quả, bạn cần phải xây dựng một chế độ ăn uống cân đối và tuân thủ theo các lời khuyên được đề cập trong bài viết trên đây bạn nhé. Chúc bạn nhiều sức khoẻ!
Nguồn tham khảo: Tổng hợp

Cây đại tướng quân và những bài thuốc chữa bệnh hiệu quả

1. Giới thiệu cây đại tướng quân

Cây đại tướng quân hay cây náng, cây chuối nước – là cây dược liệu khá quen thuộc với người Việt chúng ta.
Đặc điểm tự nhiên

Đại tướng quân thuộc cây thân thảo, thân dài 5 – 10cm, hình cầu hoặc hình trứng, phía trên thân thót lại thành cây, dài 12 – 15cm. Lá mọc từ gốc, đối xứng nhau, hình ngọn giáo và dài khoảng 1m, rộng từ 5 – 10cm. Hoa của cây thường mọc thành cụm tán rất đẹp, màu trắng, có mùi thơm, nhất là vào buổi chiều. Quả có hình tròn hoặc hơi tròn, đường kính khoảng 3 – 5cm, mỗi quả có 1 hạt. Mùa hè là thời điểm cây đại tướng quân ra hoa, kết quả.

Cây đại tướng quân vừa trồng để làm cảnh, vừa có tác dụng chữa bệnh

Cây đại tướng quân vừa trồng để làm cảnh, vừa có tác dụng chữa bệnh

Phân bố sinh thái
Cây đại tướng quân được tìm thấy nhiều ở Ấn Độ, Indonesia và đảo Mollusc. Tại Việt Nam, cây thường mọc ở những vùng đất ẩm ướt, gần ao, hồ, sông, suối hoặc những nơi có điều kiện khí hậu mát mẻ, nhiệt độ trung bình.

Bộ phận sử dụng

Đại tướng quân là cây dược liệu có thể sử dụng toàn bộ các bộ phận. Hay nói cách khác, toàn bộ cây đều được dùng để chữa bệnh. Trong 2 loại thì cây đại tướng quân hoa trắng được sử dụng làm dược liệu nhiều hơn cây đại tướng quân hoa đỏ. Và ngoài tác dụng chữa bệnh thì cây còn được trồng để làm cảnh trang trí sân vườn.

Người ta thu hoạch cây đại tướng quân quanh năm nhưng mùa hè, khi cây đã ra hoa kết quả là thời điểm lý tưởng nhất. Sau khi thu hoạch về, có thể dùng cây tươi hoặc phơi khô rồi dùng. Cây có thể tán thành bột hoặc nấu thành cao rồi sử dụng.

Tất cả các bộ phận của cây đại tướng quân đều được sử dụng để chữa bệnh
Tất cả các bộ phận của cây đại tướng quân đều được sử dụng để chữa bệnh
Thành phần hóa học

Các thành phần hóa học trong thân, rễ và hạt cây đại tướng quân là có tác dụng chữa bệnh nhiều nhất, bao gồm:

Ambelin, Crinasiatin, Crinamin trong thân cây.

Vitamin (A, C), Alkaloid Harcissin (Lycorin), các hợp chất kiềm (khiến cây có mùi như mùi tỏi) trong rễ cây.

Crinamin, Lycorin trong hạt cây đại tướng quân.
2. Bài thuốc hay từ cây đại tướng quân

Trong Đông y, cây đại tướng quân có tính nóng, mùi hôi, vị đắng, dùng để thông huyết, tán ứ, nhuận tràng, lợi tiểu, long đờm, giảm sưng viêm, giảm đau xương khớp,… Còn trong y học hiện đại, cây có tác dụng chữa viêm họng, đau răng, mụn nhọt, ghẻ ngứa, viêm da, các bệnh về tiêu hóa, trĩ,… Dưới đây là những bài thuốc hay từ loài cây này.

Điều trị đau nhức xương khớp
Để giảm đau do bong gân hoặc đau xương khớp do lão hóa, bạn có thể dùng 20g cây đại tướng quân rửa sạch, để ráo nước rồi đem đi đập giập. Sau đó đắp vào vị trí đau và dùng băng gạc bó lại. Kiên trì thực hiện 3 ngày để mang lại hiệu quả tích cực.

Bị bong gân có thể đắp lá cây đại tướng quân để giảm sưng đau

Bị bong gân có thể đắp lá cây đại tướng quân để giảm sưng đau 
Điều trị bệnh ngoài da

Nếu da bị viêm, ngứa do mụn nhọt hoặc bị côn trùng đốt, bạn có thể đắp cây đại tướng quân như cách làm trên. Hoặc cũng có thể giã nát cây đại tướng quân rồi vắt lấy nước và uống. Mỗi ngày uống 1 lần đến khi cảm giác viêm ngứa ngoài da không còn nữa.

Điều trị đau và tụ máu bầm

Nếu vùng da bị sưng đau và tụ máu bầm do tai nạn, chấn thương, va đập, bạn hãy dùng 20g cây đại tướng quân rửa sạch, hơ nóng dưới than củi rồi đắp trực tiếp vào chỗ vết thương rồi băng lại.

Điều trị trĩ ngoại
Lá cây đại tướng quân có tác dụng điều trị trĩ ngoại. Bạn chỉ cần rửa sạch lá, đem đi giã nát rồi vắt lấy nước. Phần nước sẽ uống mỗi ngày 1 lần, còn phần bã đắp vào vùng chậu môn có búi trĩ rồi băng lại. Hoặc bạn cũng có thể đun sôi 30g lá với 1 lít nước rồi để nguội và dùng để vệ sinh vùng hậu môn.

Điều trị đau mỏi lưng

Bạn hãy rửa sạch lá đại tướng quân rồi đem rang nóng với muối hạt. Sau đó cho lá vào miếng vải hoặc hoặc khăn rồi chườm lên vùng lưng bị đau đến khi nguội. Thực hiện từ 3 – 5 ngày, triệu chứng đau mỏi lưng sẽ được cải thiện rõ rệt.

Lá cây đại tướng quân có tác dụng làm giảm đau mỏi lưng

Lá cây đại tướng quân có tác dụng làm giảm đau mỏi lưng 
Điều trị viêm họng

Nước cốt vắt từ lá cây đại tướng quân còn có tác dụng điều trị viêm họng. Bạn hãy ngậm và nuốt nước lá này mỗi ngày 1 lần, kiên trì đến khi triệu chứng bệnh thuyên giảm và hết thì dừng.

Điều trị phì đại tiền liệt tuyến

Đối với bệnh phì đại tuyến tiền liệt, bạn hãy kết hợp 6g đại tướng quân với 10g ké đầu ngừa, 40g cây xạ đen rồi sắc với 1 lít nước. Kiên trì uống trong 1 tháng để mang lại hiệu quả như mong muốn.

Dùng để gây nôn
Trong một số trường hợp cần nôn nhưng không nôn được, bạn hãy giã nát 8 – 16g lá đại tướng quân tươi rồi vắt lấy nước uống. Sau vài phút, bạn có thể nôn ra một cách dễ dàng.

3. Lưu ý khi sử dụng cây đại tướng quân chữa bệnh

Có một số lưu ý bạn không được bỏ qua khi sử dụng cây đại tướng quân để chữa bệnh.

Luôn sơ chế, cụ thể là rửa sạch sẽ cây đại tướng quân với nước muối để loại bỏ vi khuẩn, bụi bẩn có trên cây.

Nếu gặp các triệu chứng buồn nôn, đau bụng và tiêu chảy khi uống nước từ cây đại tướng quân thì có thể uống thêm nước đường hoặc nước muối pha giấm theo tỷ lệ 2:1 để giải độc.
Liều lượng sử dụng khuyến cáo là từ 10 – 30g/ ngày. Sử dụng nhiều hơn có thể bị ngộ độc.

Có thể dùng đại tướng quân tươi hoặc khô, có thể giã, vắt, sắc lấy nước hoặc nấu thành cao rồi sử dụng, tùy từng trường hợp. Dù là cách nào thì cũng cần tham vấn ý kiến của bác sĩ trước để đảm bảo an toàn.

Với những chia sẻ trên đây, chắc hẳn bạn đã biết thêm về công dụng cũng như các bài thuốc hay từ cây đại tướng quân. Tuy nhiên, những thông tin này chỉ mang tính tham khảo, bạn không nên tự ý sử dụng khi chưa có sự tư vấn từ bác sĩ. Tốt nhất, nếu đang có bất thường về sức khỏe, bạn nên đến bệnh viện để được thăm khám, chẩn đoán và điều trị hiệu quả.