Home Blog Page 285

Loại cỏ dại đem đun lấy nước uống, vừa bổ gan, vừa tốt cho khớp

Loại cỏ dại này mọc ở khắp nơi, dễ kiếm nhưng ít người biết nó là vị thuốc quý.

Loại cỏ dại là thuốc bổ gan, tốt cho khớp

Loài cỏ dại được nhắc đến ở đây là cây thài lài. Cây thài lài trắng còn được gọi là cỏ lài trắng, rau trai trắng, cỏ chân vịt. Cây này vốn mọc hoang ở những nơi ẩm ướt như vệ đường, bờ sông, bờ ruộng. Từ xa xưa, người dân đã dùng loại cây này như một loại rau.

Theo y học cổ truyền, cây thài lài được thu hái quanh năm để làm dược liệu, có thể dùng tươi hoặc khô đều được. Thài lài trắng có vị ngọt nhạt, tính hơi lạnh. Loại dược liệu này có tác dụng giải nhiệt, chống viêm, lợi tiểu, tiêu sưng. Tất cả các phần của cây đều có thể dùng làm thuốc.

Thài lài giúp trị cảm, trị viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiềm trùng đường tiết niệu. Cách dùng là lấy thài lài tươi hoặc khô đem sắc lấy nước uống.

Thài lài trắng vốn là một loại cỏ dại hay mọc ở ven đường, bờ ruộng, bờ sông nhưng cũng được nhiều người hái về làm rau hoặc có thể sử dụng làm thuốc.

Thài lài trắng vốn là một loại cỏ dại hay mọc ở ven đường, bờ ruộng, bờ sông nhưng cũng được nhiều người hái về làm rau hoặc có thể sử dụng làm thuốc.

Dân gian dùng loại cây này để trị viêm da có mủ, trị đau buốt đầu gối, xương khớp sưng đau. Cách làm thuốc là lấy lá thài lài rửa sạch, giã nát rồi đắt lên da.

Thài lài còn được dùng để trị tăng huyết áp với bài thuốc 60-90 gram thài lài trắng tươi, 12 gram hoa cây đậu tằm cho vào ấm, thêm 800ml nước sắc lên còn 300ml thì chắt lấy nước uống thay trà mỗi ngày. Uống trong 10-15 ngày.

Thài lài còn là bài thuốc tốt cho gan. Người gan yếu, da vàng dùng 120 gram thài lài tươi đem nấu canh với 60 gram thịt lợn nạc. Đây là món ăn giúp củng cố sức khỏe cho gan.

Lưu ý, mặc dù thài lài trắng khá lành tính nhưng người tỳ vị hư hàn không nên dùng. Người đang điều trị bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Một số bài thuốc từ cây thài lài

– Trị viêm họng

30 gram thài lài tươi sắc lấy nước uống hoặc giã nát 90-120 gram thài lài tươi, chiết lấy nước cốt để uống.

– Trị viêm cầu thận cấp, phù thũng

30 gram thài lài tươi, 30 gram cỏ xước, 30 gram mã đề đem sắc lấy nước uống.

Tất cả các phần của cây thài lài đều có thể sử dụng được.

Tất cả các phần của cây thài lài đều có thể sử dụng được.

– Trị phong thấp

40 gram thài lài thái nhỏ, 40 gram đậu đỏ và 800ml nước. Đem đậu đỏ đi ninh nhừ sau đó cho thài lài vào nấu nhỏ lửa, thêm chút đường rồi múc ra bát ăn cả cái lẫn nước.

– Trị mụn nhọt sưng đau, chưa vỡ mủ

Lấy thài lài trắng tươi rửa sạch, giã nát, thêm chút rượu nóng vào trộn đều, đắp lên chỗ sưng đau. Dùng vải, gạc buộc cố định và giữ nguyên như vậy trong 2 giờ. Ngày đắp 1 lần cho đến khi mụn nhọt hết sưng.

Nếu bạn thích ăn thịt gà điều gì sẽ xảy ra với cơ thể

Nếu bạn thích ăn thịt gà điều gì sẽ xảy ra với cơ thể – hãy tìm hiểu ngay trước khi quá muộn.

Thịt gà chứa nhiều chất dưỡng chất có lợi cho sức khỏe. Theo các nhà dinh dưỡng học, ngoài những chất albumin, chất béo, thịt gà còn có các vitamin A, B1, B2, C, E, axit, canxi, photpho, sắt. Đây là loại thực phẩm chất lượng cao, cơ thể con người dễ hấp thu và tiêu hóa.Ăn thịt gà giúp giảm nguy cơ mắc ung thư ruột, giúp kéo dài tuổi thọ, tốt cho tim, chống trầm cảm, hỗ trợ răng và xướng, thúc đẩy sức khỏe cho mắt,… và rất nhiều lợi ích khác nữa. Cùng khám phá những lợi ích cho sức khỏe không ngờ từ thịt gà.
thịt gàThịt gà chứa nhiều chất dưỡng chất có lợi cho sức khỏe. 

Lợi ích từ thịt gà

Tăng cường protein

Thịt gà là thực phẩm đáng để các bà nội trợ lựa chọn cho một bữa ăn dinh dưỡng. Chúng chứa nhiều loại protein khác nhau như phức hợp axit amin phong phú tốt cho sự tăng trưởng của cơ thể.

Xương chắc khỏe

Thịt gà có tác dụng làm tăng mật độ xương. Do vậy, bạn sẽ tránh được các bệnh phổ biến về xương như loãng xương và viêm xương khớp. Món súp gà chứa nhiều chất dinh dưỡng và giúp người bệnh hồi phục sức khỏe rất tốt.

Tốt cho hoạt động trí óc

Nghiên cứu cho thấy rằng có sự phát triển trong hoạt động thể chất ở những người ăn thịt gà. Nó giúp bạn giữ bình tĩnh hơn và kích thích sự tự kiểm soát tâm trạng.

Ngăn chặn bệnh tật

Một chế độ ăn uống lành mạnh và thường xuyên tập thể dục sẽ cho bạn một cơ thể khỏe mạnh. Thịt gà giúp ngăn ngừa một số bệnh như trầm cảm, bệnh tim, và các rối loạn hô hấp khác. Thịt gà tương đối an toàn hơn so với thịt đỏ.

Đặc biệt, thịt gà có tác dụng bồi bổ cao cho người bị bệnh lâu ngày, dạ dày bị phong hàn, suy yếu không hấp thu được thức ăn. Ngoài bổ khí huyết, thịt gà còn giúp trừ phong.

Trong thực tế, nếu bạn đang cảm thấy chán nản, hãy ăn một số món ăn từ thịt gà để làm tăng nồng độ serotonin trong não của bạn, nhằm tăng cường tâm trạng vui vẻ, giảm căng thẳng và dễ chịu hơn, giảm hẳn những căng thẳng, trầm cảm mà bạn đang phải chịu.

Lưu ý:

Thịt gà mang lại nhiều lợi ích sức khỏe, tuy nhiên, bạn cũng cần phải biết đến các tác động có hại của thịt gà có thể được gây ra do điều kiện kém vệ sinh hoặc tiêu thụ quá mức.
Nếu bạn có thói quen thêm gia vị cay vào món ăn điều gì sẽ đến?

Nếu bạn có thói quen thêm gia vị cay vào món ăn điều gì sẽ đến?
(Sức khỏe) – (Phunutoday) – Nếu bạn có thói quen thêm gia vị cay vào món ăn điều gì sẽ đến với cơ thể, hãy tìm hiểu ngay!

Vì sao dù đắt hay rẻ bạn cũng nên bỏ tiền để mua món này ăn?

Rau càng cua, loại rau dại chứa chất ngăn ngừa tế bào ung thư phát triển

Theo lương y Vũ Quốc Trung, rau càng cua chứa Peperomin E có tác dụng ngăn ngừa sự phát triển của các tế bào ung thư.Theo Infonet, Theo Lương y Vũ Quốc Trung (Hội Đông y Hà Nội): Rau càng cua mọc dại, có rất nhiều tên gọi khác nhau theo vùng miền như rau tiêu, đơn buốt, quỷ châm thảo, thích châm thảo, cương hoa thảo hay rau đơn kim.

Trước đây, rau mọc ở các vùng đất ẩm, góc vườn, khe đá, những khe tường mốc, ẩm. Người dân thu dọn như cỏ dại, không có người ăn, vì rau có mùi vị lạ.

Ngày nay, rau càng cua trở thành món nhiều người mê, giá thành khá cao. Người dân có thể dùng rau càng cua trộn salad, gỏi, nấu canh hoặc có thể ép trực tiếp lấy nước uống.

rau cang cua

Rau càng cua dùng làm salad

Trong Đông y, rau càng cua có tính hàn, vị chua cay giúp bổ âm, dưỡng huyết, tiêu độc thanh nhiệt, thông ứ, chỉ thống, lợi cả về đại lẫn tiểu tiện. Ngày này, chúng ta có thể sử dụng rau càng cua khi có các biểu hiện nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm gan, viêm dạ dày, viêm ruột.

Trong y học hiện đại, các nhà khoa học phát hiện càng cua rất giàu kali. Cụ thể, 100g rau càng cua chứa tới 277mg kali, 224mg canxi, 62mg magie, 5,2mg vitamin C. Ngoài ra, loại rau này còn chứa nhiều nước và các khoáng chất vitamin, carotenoid.

Rau càng cua còn chứa Peperomin E có tác dụng ngăn ngừa sự phát triển của các tế bào ung thư. Bổ sung rau càng cua vào bữa ăn hằng ngày cũng là cách hữu hiệu để ức chế tác hại xấu của các gốc tự do trong cơ thể.

rau cang cua1

Rau càng cua

Ăn rau càng cua giúp ngăn ngừa bệnh tim mạch, xơ vữa động mạnh nhờ hàm lượng chất xơ cao. Các khoáng chất như kali, magie tốt cho kiểm soát chỉ số huyết áp, giảm mỡ máu, giảm chỉ số đường huyết, ngăn ngừa các biến chứng của bệnh tim mạch.

Rau càng cua còn tốt cho sự phát triển của xương, được dùng trị bệnh loãng xương ở người lớn và chống bệnh còi xương ở trẻ nhỏ. Càng cua còn chứa hợp chất beta – carotene (tiền vitamin A) tốt cho thị lực.

Lưu ý, rau càng cua lợi tiểu, chứa nhiều nước, bạn không nên ăn nhiều vào buổi tối. Người bị dị ứng, hen suyễn và có tiền sử hen suyễn nên tránh không ăn. Người có cơ thể hàn, chân tay lạnh cần thận trọng khi sử dụng loại rau này.

Rau chân vịt (cải bó xôi), loại rau ngăn ngừa và phòng chống ung thư hàng đầu

Một số nghiên cứu trên người cho thấy mối liên quan giữa ăn rau chân vịt với việc giảm nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt. Ăn rau bó xôi cũng có thể giúp ngăn ngừa ung thư vú. Thêm vào đó, lượng lớn chất chống xy hóa trong rau bina cũng có thể ngăn ngừa ung thư.

Rau chân vịt hay còn gọi là rau bina hay cải bó xôi. Loại rau lá xanh này có ít calo nhưng giàu các dưỡng chất thiết yếu như vitamin A, C, K, magiê và sắt. Trong đó, phytochemicals có tác động kháng ung thư.

Vì vậy, rau chân vịt là một trong các loại thực phẩm được khuyến cáo nên ăn thường xuyên.

 

Ngăn ngừa các bệnh ung thư

Theo Trung tâm Dinh dưỡng lâm sàng, Bệnh viện K Trung ương (Hà Nội), phytochemicals (hóa chất thực vật) trong rau cải bó xôi gồm 3 nhóm chính:

  • Nhóm carotenoid chứa beta-caroten, lutein, zeaxanthin: tác dụng ngăn chặn hình thành gốc tự do, từ đó hạn chế tổn thương DNA trong cơ thể.
  • Nhóm flavonoid chứa lutein: tác dụng làm ức chế sự phát triển mạch máu trong khối u, thúc đẩy quá trình chết của các tế bào bất thường (apoptosis).
  • Nhóm flavonoid chứa quercetin: tác dụng giảm viêm, tăng sửa chữa DNA, thúc đẩy quá trình apoptosis.

rau chan vit2

Với thành phần hóa học như trên, nhiều nghiên cứu đã ra đời để đánh giá tác dụng của cải bó xôi với tình trạng bệnh lý, trong đó có bệnh ung thư.

Nghiên cứu trên những bệnh nhân ung thư khoang miệng, thanh quản, bàng quang cũng chỉ ra kết quả tương tự. Nhưng vì các nghiên cứu chủ yếu là quan sát và làm trên thực nghiệm nên tác dụng của các hóa chất thực vật trong cải bó xôi còn chưa đi đến kết luận cuối cùng.

Giảm nguy cơ ung thư vú, phổi và đường tiêu hóa

Với ung thư vú, nghiên cứu trên chỉ ra những phụ nữ có nồng độ carotenoid trong huyết tương cao thì giảm 15-20% nguy cơ ung thư vú so với nhóm phụ nữ có nồng độ thấp hơn.

Trên ung thư phổi, nhóm tiêu thụ nhiều thực phẩm chứa quercetin, lutein, zeaxanthin thì có thể làm giảm nguy cơ mắc ung thư phổi.

Về ung thư đường tiêu hóa, những người sử dụng thực phẩm giàu lutein, thì giảm nguy cơ phát triển ung thư đại trực tràng, ung thư dạ dày, ung thư thực quản.

Chống ung thư tuyến tiền liệt hiệu quả

Theo trang Health Shots, các thành phần khác nhau trong rau chân vịt như folate, tocopherol và chlorophyllin rất hữu ích trong việc điều trị và bảo vệ bệnh nhân bị ung thư, bao gồm: ung thư bàng quang, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư gan và phổi.

Ngoài ra, trong rau chân vịt còn có chứa những chất giảm hoạt động của khối u và sự phát triển của tế bào ung thư trên cơ thể.

rau chan vit

Các nghiên cứu gần đây cho thấy, râu chân vịt rất hiệu quả trong việc chống ung thư tuyến tiền liệt. Điều này liên quan đến epoxyxanthophylls, một carotenoid đặc biệt, cùng với neoxanthin và violaxanthin làm giảm trực tiếp hoạt động của khối u và sự lan tràn của tế bào ung thư khắp cơ thể.

Giảm rủi ro ung thư buồng trứng

Một nghiên cứu của Đại học Harvard (Mỹ) công bố trên tạp chí Journal of Cancer cho thấy, phụ nữ ăn đầy đủ kaempferol flavonoid, có trong nước ép rau chân vịt, cùng với các thực phẩm khác, giảm 40% nguy cơ ung thư buồng trứng so với phụ nữ ăn ít hơn.

***

Ngoài ra, cải bó xôi còn chứa nhiều vitamin K. Cứ 100g cải bó xôi thì chứa hàm lượng vitamin K gấp 4 lần nhu cầu hằng ngày.

Bên cạnh tác dụng đối với ung thư, cải bó xôi còn có nhiều tác dụng khác tốt cho cơ thể như:

Góp phần giải độc cơ thể

Theo trang Health Shots, rau chân vịt rất giàu chất chống ôxy hóa, nhờ đó bảo vệ cơ thể khỏi căng thẳng ôxy hóa, đồng thời loại bỏ các độc tố có hại. Bằng cách hỗ trợ chức năng gan và quá trình giải độc, rau chân vịt góp phần tăng cường sức khỏe tiêu hóa tổng thể.

rau chan vit1

Kiểm soát huyết áp

Rau chân vịt giàu nitrat – chất hóa học tự nhiên. Nitrat mở rộng hoặc làm giãn mạch máu. Điều này cải thiện sự lưu thông máu và giảm áp lực đối với tim.

Theo một nghiên cứu được công bố năm 2016 trên Tạp chí Dinh dưỡng đã cho kết quả rằng, sử dụng rau chân vịt trong các món ăn giúp bạn kiểm soát huyết áp hiệu quả đáng kể.

Có lợi cho sức khỏe của mắt

Rau chân vịt thường chứa nhiều loại vitamin và khoáng chất, như vitamin A, C, và K, cũng như lutein và zeaxanthin. Những chất này được biết đến vì có lợi cho sức khỏe của mắt.

Vitamin A, đặc biệt là có trong dạng beta-carotene, quan trọng cho sự duy trì đôi mắt sáng khỏe và có thể giúp ngăn chặn các vấn đề như thiếu hụt vitamin A có thể gây ra.

Giúp xương chắc khỏe

Vitamin K, magiê, kali và canxi có trong rau chân vịt giúp xương chắc khỏe và hạn chế loãng xương. Lưu ý là canxi ở rau chân vịt hơi khó hấp thụ, vì vậy đừng quên bổ sung các thực phẩm từ sữa để bảo vệ xương của bạn.

Hạn chế nguy cơ bị hen suyễn

Tỷ lệ mắc hen suyễn ở những người thường xuyên ăn thực phẩm có chứa beta-carotene thấp hơn những người khác, và bạn có thể tìm thấy beta carotene trong rau chân vịt. Việc sử dụng loại rau này trong bữa ăn cũng giúp kiểm soát các triệu chứng hen mạn tính.

Chống thiếu máu

Tuy không giàu chất sắt như gan bê, nhưng rau chân vịt cũng có khả năng phòng chống thiếu máu. Nếu bạn mắc chứng thiếu hồng cầu – hay thiếu máu, hãy ăn rau chân vịt thường xuyên.

Cải thiện bệnh tiểu đường

Các chất chống xy hóa trong rau chân vịt giúp giảm lượng đường trong máu và tăng hoạt động của insuline ở các bệnh nhân tiểu đường.

Làm đẹp da và tóc

Nếu bạn muốn mái tóc bóng mượt và làn da khỏe mạnh, hãy ăn rau chân vịt. Vitamin A trong rau chân vịt hỗ trợ quá trình tiết chất nhờn và tái tạo tế bào.

Hỗ trợ tim mạch

Lượng kali có trong rau chân vịt giúp giảm nguy cơ đau tim, huyết áp cao và các bệnh tim mạch khác. Ngoài ra vitamin K chống đông máu.

Bổ mắt

Rau chân vịt cung cấp nhiều carotenoid và zeaxanthin, sắc tố giúp chống lại sự thoái hóa điểm vàng và đục thủy tinh thể.

Điều gì xảy ra nếu mỗi ngày ăn một quả ổi?

Ổi là loại quả được nhiều người yêu thích bởi hương vị dễ ăn, tốt cho sức khoẻ mà giá lại bình dân. Quả ổi hàm lượng vitamin C gấp 4 lần quả cam.

Theo Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA), 100 gram ổi hàm lượng Vitamin C hơn 200 mg, nhiều hơn so với cam. Trong khi đó 100 gram cam chỉ chứa 53 mg vitamin C. Tuy nhiên, theo các chuyên gia chỉ nên ăn một quả ổi mỗi ngày là đủ.

Điều gì sẽ xảy ra nếu mỗi ngày ăn một quả ổi?

Nếu bạn ăn một quả ổi mỗi ngày, cơ thể bạn sẽ nhận được những lợi ích tuyệt vời dưới đây.

Tốt cho tim của bạn

Báo Pháp luật TP.HCM dẫn nguồn trang Food.ndtv.com cho biết, quả ổi chứa đầy chất chống oxy hóa, kali và chất xơ giúp giảm cholesterol LDL, từ đó giảm nguy cơ đột quỵ hoặc nguy cơ mắc bệnh tim.

Ăn ổi giúp giảm lượng đường trong máu

Ổi là thực phẩm tuyệt vời để thêm vào chế độ ăn kiêng cho bệnh tiểu đường. Vì ổi rất giàu chất xơ nên nó làm giảm lượng insulin trong cơ thể và không khiến lượng đường trong máu tăng đột ngột.
 
Ổi rất tốt cho sức khoẻ nếu ăn đúng cách.

Tốt cho não

Một số loại vitamin như vitamin B3 và vitamin B6 có trong ổi, giúp cải thiện lưu thông máu lên não và thư giãn các dây thần kinh… rất tốt cho não.

Hỗ trợ phòng ngừa ung thư
Báo Sức khoẻ & Đời sống dẫn nguồn trang THS, pharmeasy cho biết, vitamin C, lycopene và các loại polyphenol khác có trong ổi, là chất chống oxy hóa, giúp ngăn ngừa tổn thương tế bào, ngăn ngừa sự phát triển của các tế bào ung thư.

Giúp thư giãn thần kinh

Ổi có lượng magiê phong phú. Đây là chất dinh dưỡng quan trọng giúp thư giãn cơ bắp và thần kinh. Đặc tính này làm cho ổi là loại quả tốt để chống lại căng thẳng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Hỗ trợ trị ho và cảm lạnh

Ổi có hàm lượng vitamin C và sắt rất cao so với các loại trái cây khác. Nước ép ổi rất có lợi trong việc chữa ho và cảm lạnh. Nó giúp loại bỏ chất nhầy và tốt cho đường hô hấp.
Giúp cho làn da khỏe mạnh

Chất chống oxy hóa trong ổi bảo vệ da khỏi hình thành nếp nhăn. Tuổi già là điều chắc chắn khó tránh khỏi trong cuộc sống của mỗi người, và ăn ít nhất một quả ổi mỗi ngày cũng có thể kéo dài quá trình này.

Ăn bao nhiêu là đủ?

Một trái ổi mỗi ngày là đủ. Bạn có thể ăn giữa buổi hoặc trước, sau khi vận động để nạp năng lượng cho cơ thể. Không nên ăn khi đói. Tránh ăn vào buổi tối vì bạn có thể bị cảm lạnh và ho.

Với những thông tin trên chắc hẳn bạn đã có giải đáp cho câu hỏi “Điều gì sẽ xảy ra nếu mỗi ngày ăn một quả ổi?” rồi phải không.


Thanh Thanh(Tổng hợp)

4 loại trái cây bình dân cứ hấp chín lên lại thành bài thuốc quý chữa bệnh cực hiệu quả

Dưới đây là gợi ý 4 loại quả bình dân, giá thành rẻ, dễ mua nhưng cứ hấp lên lại thành bài thuốc quý chữa bệnh hiệu quả.

1. Cam hấp

Cam rất giàu vitamin C, giúp điều trị các bệnh về phổi và bồi bổ khí huyết. Vì vậy, khi được hấp chín cam càng có tác dụng hơn trong việc làm lành các tổn thương phế phủ, điều trị chứng ho do khô phổi gây ra.

Cam hap

Để làm cam hấp, chúng ta chỉ cần rửa sạch cắt phần đầu quả, tạo thành hình miệng chén, để lộ ra phần thịt quả bên trong, rắc chút muối lên phần cùi và chọc vài lỗ lên quả cam rồi đậy “nắp cam” lại và đem hấp trong khoảng 10 phút là được.

2. Táo tàu hấp

Táo tàu là vị thuốc ông y thường xuất hiện trong các bài thuốc chữa bệnh để làm giảm vị đắng của thuốc, bồi bổ tỳ vị, dưỡng huyết an thần tốt. Hiện nay, táo tàu càng phổ biến hơn với công dụng bổ huyết, dưỡng da, giảm căng thẳng thần kinh, tăng cường sức khỏe tim mạch. Loại quả này cũng được xem là thực phẩm giúp duy trì nét xuân, kéo dài tuổi thọ.

Tao tau hap

Dù vậy ăn táo tàu có thể khiến người có tỳ vị hư yếu bị đầy bụng do lớp vỏ cứng của chúng. Do đó, táo tàu được khuyến khích nên nấu chín để vừa dễ tiêu hóa, vừa làm tăng tác dụng của chúng khi kết hợp cùng các thực phẩm khác.

Theo các chuyên gia về Đông y, táo tàu có thể dúng để chế biến thành nhiều thức uống thơm ngon, bổ dưỡng. Chúng ta có thể dùng táo tàu để pha trà hoa quả uống, vừa có vị ngọt tự nhiên thay đường, vừa dưỡng da, thải độc tốt. Táo tàu cũng có thể dùng để nấu cháo, canh, chè sen hay đơn giản là hấp chín trong 20 phút đều là những món ăn ngon và bổ dưỡng.

3. Chuối hấp

Chuối chín có vị ngọt, tính lạnh, có thể thanh nhiệt và dưỡng ẩm cho đường ruột, thúc đẩy nhu động đường tiêu hóa, hỗ trợ phụ nữ bị động thai do nhiệt. Ăn chuối sau khi hấp không chỉ ngon mà còn thích hợp với những người có thể trạng yếu, hay bị lạnh. Đặc biệt, dùng chuối hột hầm đường phèn có tác dụng chữa ho mãn tính.

chuoi hap

Cách làm chuối hấp cũn cực kỳ đơn giản. Bạn cắt chuối thành từng miếng vừa ăn, cho vào tô hấp cách thủy đến khi chín. Có thể hấp chung với đường phèn với các loại trái cây khác. Nếu dùng chuối hột, nhớ ngâm nước khoảng 15 phút trước khi hấp.

4. Quả lê hấp

Quả lê có chứa các thành phần như canxi, phốt pho, chất xơ, các axit amin, vitamin, chất chống oxy hóa nên có công dụng tăng cường sức khỏe, nâng cao miễn dịch, cải thiện chức năng hệ hô hấp.

Le hap

Theo Đông y, quả lê này có vị ngọt thanh, hơi chua nhẹ, tính mát, tác dụng nhuận phế, thanh nhiệt, giảm ho, sinh tân dịch, tiêu độc và tiêu đờm.

Do đó, trong y học cổ truyền của các nước châu Á, quả lê thường được dùng để chữa các chứng bệnh liên quan đến phổi như ho khan, ho gió và ho có đờm. Lê có tính mát nên đem đến tác dụng tiêu đờm, sinh tân dịch, cả thiện tình trạng đau rát cổ họng, giảm khát…

Chất lignin trong hạt lê vốn là một loại chất xơ không hòa tan, nhưng ăn lê khi được nấu chín, chất lignin này sẽ được phân giải trong đường ruột, giúp cơ thể bài tiết cholesterol xấu.

10 cây thuốc nhất định nên có trong vườn nhà bạn, trồng chúng rất đơn giản

Nếu nhà bạn có mảnh vườn nhỏ, hãy trồng những cây thuốc này, chúng không chỉ dùng tốt để chữa bệnh, mà còn là những gia vị không thể thiếu cho gia đình…

Dưới đây là một số cây thuốc cần cho bạn, theo trang Natural News:

1. Húng quế

 

oài cây này có mùi thơm, vị cay và tính ấm. Toàn thân cây được sử dụng như một loại dược liệu.

Tinh dầu trong cây húng quế có tác dụng trị cảm, sốt hiệu quả

Tinh dầu trong cây húng quế có tác dụng trị cảm, sốt hiệu quả

Húng quế được sử dụng tốt nhất để điều trị co thắt dạ dày, chán ăn và đầy hơi. Húng quế cũng có khả năng chống đau đầu, đau họng, côn trùng cắn và co thắt cơ.

2. Tỏi

Tỏi có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch và là chất kháng sinh tự nhiên mạnh mẽ có thể tiêu diệt vi khuẩn gây nhiễm trùng.

3. Kinh giới

Trong Y học cổ truyền, tinh dầu, hoa và lá cây kinh giới được sử dụng để điều trị cảm lạnh và các vấn đề về đường tiêu hóa.

4. Gừng

Gừng có tác dụng chống lạnh, tiêu đờm, chặn nôn, giúp tiêu hóa, trị đau bụng đi ngoài, thổ tả…

Gừng chữa buồn nôn và chóng mặt. Trà gừng có thể làm dịu cơn ho và tắc nghẽn.

Củ gừng là 1 gia vị không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày của người dân

Củ gừng là 1 gia vị không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày của người dân

5. Tía tô

Loại thảo mộc này có thể điều trị nhiều chứng bệnh, như mất ngủ, mụn rộp, đau bụng kinh, khó tiêu và đau răng.

6. Nghệ

Chất Curcumin trong nghệ có tác dụng chống ôxy hóa mạnh mẽ. Bản thân nó trực tiếp trung hòa các gốc tự do, sau đó kích thích các enzyme chống oxy hóa của cơ thể, từ đó ngăn chặn mầm bệnh và lão hóa.

Củ nghệ được sử dụng để giảm đau do chứng ợ nóng và viêm khớp nhờ có chứa curcumin.

Củ nghệ được sử dụng để giảm đau do chứng ợ nóng và viêm khớp nhờ có chứa curcumin.

Curcumin cũng đã được chứng minh là có tác dụng ức chế sự phát triển của Helicobacter pylori, một vi khuẩn có vai trò quan trọng trong các bệnh lý dạ dày tá tràng, chống viêm…

7. Bạc hà

Bạc hà được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh trong y học cổ truyền, chữa co thắt dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy, chân tay khó chịu.

Ngoài đặc tính kháng khuẩn và kháng virus, bạc hà còn dùng hít hơi giúp thông mũi, giảm viêm phế quản, viêm xoang và hen suyễn.

Bạc hà cũng có tác dụng giảm đau đầu và đau nửa đầu. Xoa dầu bạc hà giúp thư giãn các cơ và giảm đau ở cổ, thái dương và trán.

8. Bồ công anh

Bồ công anh có tác dụng chữa tắc tia sữa, trị mụn nhọt, bệnh da liễu, cải thiện chức năng gan, chữa rắn độc cắn, lợi tiểu, ổn định đường huyết, chữa quai bị, viêm bàng quang…

Cây bồ công anh phơi khô làm trà uống hàng ngày nhờ tác dụng chống viêm, tiêu đờm hiệu quả...

Cây bồ công anh phơi khô làm trà uống hàng ngày nhờ tác dụng chống viêm, tiêu đờm hiệu quả…

Bồ công anh có thể làm giảm các vấn đề tiêu hóa và đau bụng.

9. Nha đam

Chất gel trong lá lô hội chứa 75 hoạt chất, bao gồm vitamin A, C và E, khoáng chất, enzym, a xít amin và a xít béo, có các đặc tính chữa bệnh mạnh mẽ.

Xoa gel nha đam làm dịu các vết đứt và vết thương, bỏng, tê cóng, cháy nắng, phát ban, côn trùng cắn, viêm da và các bệnh về da.Nó giúp dưỡng ẩm da, giảm đau, đẩy nhanh quá trình chữa lành vết thương, giảm viêm và ngăn ngừa hình thành sẹo.

10. Cúc La Mã Chamomile

Loài cúc này được sử dụng để giảm căng thẳng và chữa mất ngủ. Trà hoa cúc có tác dụng an thần và làm dịu, có thể trị lo âu, ác mộng và mất ngủ.

Cúc La Mã có rất nhiều công dụng chữa bệnh tốt.

Cúc La Mã có rất nhiều công dụng chữa bệnh tốt.

Hoa cúc cũng trị được bệnh đề về đường tiêu hóa, như khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy và đầy hơi.

Nó cũng có đặc tính giảm đau lưng, viêm khớp và co thắt dạ dày.Nó được sử dụng để chữa lành vết thương, vết bầm tím, vết bỏng và phát ban, bệnh chàm, bệnh trĩ, bệnh gút, vết loét và kích ứng da.

Bí đỏ mùa này ngọt lịm, nhưng 8 nhóm người này cần tránh để bảo vệ sức khỏe

Mùa bí đỏ đã đến, mang theo nhiều lợi ích cho sức khỏe và ẩm thực. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể thưởng thức loại thực phẩm này một cách an toàn.

Bí đỏ là nguồn thực phẩm phong phú chứa nhiều vitamin và khoáng chất có lợi cho sức khỏe, bao gồm vitamin A, chất xơ, kali và phốt pho. Những chất này không chỉ hỗ trợ hệ miễn dịch mà còn có tác dụng giảm viêm, dưỡng ẩm cho dạ dày, kiểm soát lượng đường trong máu và bảo vệ sức khỏe tim mạch.

Tuy nhiên, nếu bạn thuộc một trong 8 nhóm người sau đây, tốt nhất nên hạn chế hoặc tránh ăn bí đỏ, trừ khi bạn nhận được sự hướng dẫn từ bác sĩ:

Người mắc bệnh tăng huyết áp

Trong 100 gam bí đỏ tươi, hàm lượng natri khoảng 1mg. Đối với những bệnh nhân đang bị cao huyết áp hoặc cần giảm thiểu lượng muối trong chế độ ăn uống, việc tiêu thụ quá nhiều bí đỏ có thể dẫn tới sự gia tăng huyết áp và làm nghiêm trọng thêm các triệu chứng của bệnh.

Do đó, những người có vấn đề về huyết áp nên duy trì mức tiêu thụ bí đỏ ở mức vừa phải, đồng thời cần chú ý đến việc kiểm soát lượng muối thêm vào trong quá trình chế biến thực phẩm.

Người mắc bệnh tiểu đường

Chỉ số GI (Glycemic Index) và GL (Glycemic Load) là hai yếu tố quan trọng giúp đánh giá tác động của thực phẩm đến mức đường huyết. Cụ thể, bí đỏ có chỉ số GI tương đối cao, đạt 75, trong khi chỉ số GL chỉ là 3.

Tiêu thụ bí đỏ với số lượng lớn có thể làm tăng mức đường trong máu. Nếu bạn muốn kết hợp bí đỏ vào chế độ ăn uống hàng ngày, hãy bắt đầu với một lượng nhỏ và điều chỉnh bằng cách giảm thiểu các thực phẩm chứa đường khác trong bữa ăn của mình.

Tiêu thụ bí đỏ với số lượng lớn có thể làm tăng mức đường trong máu

Tiêu thụ bí đỏ với số lượng lớn có thể làm tăng mức đường trong máu

Người có thể trạng dễ nóng trong

Những người dễ bị nóng trong khi tiêu thụ bí ngô có thể trải qua các triệu chứng như miệng khô, nước tiểu có màu vàng và tình trạng táo bón gia tăng. Nguyên nhân chủ yếu là do hàm lượng tinh bột trong bí ngô khá cao, khiến cơ thể phải hoạt động nhiều hơn để cân bằng.

Do đó, đối với những người có thể trạng dễ bốc hỏa hoặc nóng trong, nên hạn chế tối đa việc ăn bí ngô, đặc biệt là với những ai đang có các biểu hiện rõ ràng như lưỡi xỉn màu, ngứa ngáy, nổi mụn nhọt, hoặc hơi thở có mùi khó chịu, cũng như những người đang sử dụng thuốc điều chỉnh theo chỉ định của bác sĩ.

Thay vào đó, bạn có thể lựa chọn các thực phẩm có tác dụng thanh nhiệt và giải độc như đậu xanh, bí đao, lúa mạch, và các loại rau củ khác để hỗ trợ cơ thể tốt hơn.

Người mắc bệnh vàng da

Bí đỏ chứa hàm lượng beta-carotene cao. Việc tiêu thụ quá nhiều bí đỏ có thể dẫn đến sự tích tụ beta-carotene trong các mô mỡ dưới da, gây ra hiện tượng vàng da, tức là da có màu vàng chanh.

Mặc dù tình trạng này không nguy hiểm đối với những người bình thường, nhưng đối với người mắc bệnh vàng da, điều này có thể gây ra vấn đề.

Sự gia tăng tiêu thụ bí đỏ có thể làm khó khăn trong việc đánh giá tình trạng bệnh hoặc nhận diện những bất thường liên quan đến tình trạng sức khỏe. Do đó, người bệnh vàng da nên cẩn trọng trong việc bổ sung bí đỏ vào chế độ ăn uống của mình.

Sự gia tăng tiêu thụ bí đỏ có thể làm khó khăn trong việc đánh giá tình trạng bệnh hoặc nhận diện những bất thường liên quan đến tình trạng sức khỏe

Sự gia tăng tiêu thụ bí đỏ có thể làm khó khăn trong việc đánh giá tình trạng bệnh hoặc nhận diện những bất thường liên quan đến tình trạng sức khỏe

Người bị dị ứng

Bí đỏ là nguồn thực phẩm giàu protein và có giá trị dinh dưỡng cao, nhưng đối với những người có cơ địa nhạy cảm, nó cũng có thể trở thành tác nhân gây dị ứng.

Khi bị dị ứng với bí đỏ, người bệnh có thể trải qua các triệu chứng như phát ban, mề đay, hoặc sưng viêm niêm mạc ở họng, môi và lưỡi. Trong trường hợp này, tốt nhất là ngừng tiêu thụ bí đỏ và nhanh chóng tìm kiếm sự tư vấn từ bác sĩ để có phương pháp điều trị kịp thời.

Người có bệnh lý về thận hoặc đang sử dụng thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận

Bí đỏ chứa hàm lượng kali cao, với khoảng 564 miligam kali trong một khẩu phần. Việc tiêu thụ quá nhiều kali có thể dẫn đến tình trạng tăng kali huyết, đây là một tình trạng nghiêm trọng có thể gây ra triệu chứng như buồn nôn, yếu cơ, tê bì và có khả năng đe dọa tính mạng nếu xảy ra đột ngột.

Do đó, những người có vấn đề về thận hoặc đang sử dụng thuốc làm cản trở quá trình bài tiết kali có nguy cơ cao gặp phải tình trạng này. Nếu bạn trải qua các triệu chứng như hồi hộp, khó thở, đau ngực, buồn nôn hoặc nôn mửa sau khi ăn bí đỏ, hãy tìm đến bác sĩ ngay lập tức, vì đây có thể là dấu hiệu của tăng kali huyết cấp tính.

Nếu bạn trải qua các triệu chứng như hồi hộp, khó thở, đau ngực, buồn nôn hoặc nôn mửa sau khi ăn bí đỏ, hãy tìm đến bác sĩ ngay lập tức

Nếu bạn trải qua các triệu chứng như hồi hộp, khó thở, đau ngực, buồn nôn hoặc nôn mửa sau khi ăn bí đỏ, hãy tìm đến bác sĩ ngay lập tức

Người mắc rối loạn tiêu hóa

Những người đang gặp phải các vấn đề về tiêu hóa, như đầy bụng hay chướng hơi, nên hạn chế việc tiêu thụ bí đỏ vì thực phẩm này chứa nhiều chất xơ, có thể làm tình trạng đầy bụng trở nên nghiêm trọng hơn. Việc tiêu thụ quá nhiều chất xơ có thể khiến các triệu chứng tiêu hóa trở nên tồi tệ hơn.

Thêm vào đó, bí đỏ không nên được sử dụng cùng với một số loại thực phẩm như thịt cừu, cần tây, cua, rau bina và dưa chuột. Việc kết hợp bí đỏ với các thực phẩm này có thể làm giảm giá trị dinh dưỡng của món ăn hoặc gây ra các tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe.

Người đang sử dụng thuốc như lithium

Bí đỏ có tính chất như một loại thuốc lợi tiểu nhẹ, điều này có thể dẫn đến việc gia tăng lượng nước và muối được thải ra qua nước tiểu khi tiêu thụ nhiều. Do đó, những người đang sử dụng thuốc lithium cần hết sức cẩn thận. Việc tham khảo ý kiến bác sĩ là rất quan trọng để đảm bảo không xảy ra tương tác không mong muốn giữa bí đỏ và thuốc, nhằm bảo vệ sức khỏe và tránh các tác dụng phụ nghiêm trọng.

Mướp rất bổ, ví như “nhân sâm người nghèo” nhưng kỵ với 3 thứ, nhiều người không biết vẫn nấu chung 

Mướp giàu dinh dưỡng, dù xào hay nấu ᵭḕu rất ngon nhưng cần tránh dùng chung với 3 thứ này, ᵭọc xong nhớ nói cho cả nhà cùng biḗt nhé.

Mướp là loại rau phổ biḗn của mùa hè. Quả này ngon, mát và nấu ᵭược nhiḕu món ngon nên ai cũng thích. Khȏng những thḗ, trong mướp còn chứa hàm lượng dinh dưỡng cao rất tṓt cho sức khỏe.

Mướp rất bổ, ví như amp;#34;nhȃn sȃm người nghèoamp;#34; nhưng kỵ với 3 thứ, nhiḕu người khȏng biḗt vẫn nấu chung - 1
Ước tính, cứ 100g mướp sẽ bổ sung 16 calo, con sṓ này rất lý tưởng cho những ai muṓn giảm cȃn hoặc duy trì cȃn nặng. Bên cạnh ᵭó, mướp cũng giàu chất xơ giúp nhuận tràng, giảm tình trạng táo bón, bớt ᵭi lượng cholesterol xấu hỗ trợ hệ tim mạch hoạt ᵭộng khỏe mạnh.

Mướp rất bổ, ví như amp;#34;nhȃn sȃm người nghèoamp;#34; nhưng kỵ với 3 thứ, nhiḕu người khȏng biḗt vẫn nấu chung - 3

Bên cạnh ᵭó, mướp còn giàu vitamin C, E, ᵭȃy ᵭḕu là những chất chṓng oxy hóa mạnh giúp ngăn chặn tác hại của gṓc tự do với cơ thể, làm chậm lại quá trình lão hóa da. Người ta cũng tìm thấy trong quả này có một lượng lớn canxi, kẽm, sắt và nhiḕu khoáng chất quan trọng có tác dụng duy trì hệ thṓng miễn dịch, bổ xương khớp.

Mướp rất bổ, ví như amp;#34;nhȃn sȃm người nghèoamp;#34; nhưng kỵ với 3 thứ, nhiḕu người khȏng biḗt vẫn nấu chung - 4

Mùa hè, ăn mướp thường xuyên sẽ giúp thanh nhiệt, lợi tiểu, bổ sung nước bị thiḗu hụt. Bên cạnh ᵭó, còn hỗ trợ bổ phổi, giải khát, giảm cảm giác khȏ họng, khó chịu do nắng nóng.
Mặc dù có nhiḕu tác dụng với sức khỏe nhưng khi ăn mướp bạn khȏng nên nấu hoặc ăn chung với 3 thứ sau:

Rau chȃn vịt

Mướp rất bổ, ví như amp;#34;nhȃn sȃm người nghèoamp;#34; nhưng kỵ với 3 thứ, nhiḕu người khȏng biḗt vẫn nấu chung - 5

Rau chȃn vịt hay còn ᵭược gọi là rau bina. Loại rau này rất giàu axit oxalic, khi ăn chung với mướp lượng vitamin C trong mướp sẽ phản ứng cùng với loại axit này tạo thành canxi oxalate cản trở việc hấp thu vitamin C trong cơ thể.

Chính vì thḗ mà chuyên gia dinh dưỡng khuyên khȏng nên ăn 2 loại rau này cùng lúc.

Củ cải

Mướp rất bổ, ví như amp;#34;nhȃn sȃm người nghèoamp;#34; nhưng kỵ với 3 thứ, nhiḕu người khȏng biḗt vẫn nấu chung - 6
Nḗu như mướp có tác dụng thanh nhiệt, tiêu thấp thì củ cải trắng lại có tính lạnh, vì thḗ mà nḗu ăn cùng nhau dễ sinh ra chứng ᵭau bụng tiêu chảy. Đȃy là lí do vì sao khȏng nên ăn chung mướp với củ cải trắng.

Nha ᵭam

Mướp rất bổ, ví như amp;#34;nhȃn sȃm người nghèoamp;#34; nhưng kỵ với 3 thứ, nhiḕu người khȏng biḗt vẫn nấu chung - 7

Trong nha ᵭam có chứa một chất gọi là aloin. Chất này có tác dụng nhuận tràng, vừa hay mướp cũng có cȏng dụng trên. Nḗu kḗt hợp cả nha ᵭam và nhuận tràng cùng lúc sẽ gȃy ra tình trạng tiêu chảy, ᵭau bụng.

Ngoài 3 lưu ý trên, khi ăn mướp bạn cũng cần phải thận trọng nhất là những người tỳ vị hư hàn. Nguyên nhȃn là do xơ mướp có tính lạnh dễ khiḗn dạ dày suy yḗu. Bên cạnh ᵭó, người bị dị ứng mướp cũng tránh ăn quả này.

Mùa hè bạn có thể nấu mướp chung với giá hoặc thịt băm ᵭḕu cho hương vị thơm ngon, thanh mát. Ngoài ra, các loại hải sản như ngao, tȏm cũng là nguyên liệu nấu mướp cực ngon.

Bài viḗt này Bḗp Eva sẽ chia sẻ ᵭḗn bạn một cách nấu canh mướp ngao cực ᵭơn giản mà hương vị thơm ngon, ai ăn cũng tấm tắc khen.

Cách nấu canh mướp với ngao

Nguyên liệu

– Mướp khía

– Ngao

– Muṓi

– Dầu ăn
– Gừng

– Hẹ

Cách làm

Mướp rất bổ, ví như amp;#34;nhȃn sȃm người nghèoamp;#34; nhưng kỵ với 3 thứ, nhiḕu người khȏng biḗt vẫn nấu chung - 8

1. Ngao mua vḕ bạn rửa sạch rṑi ngȃm trong nước từ 30 – 60 phút cho ngao nhả hḗt cát bẩn rṑi rửa lại 2 – 3 lần với nước sạch nữa là ᵭược.

Mướp rất bổ, ví như amp;#34;nhȃn sȃm người nghèoamp;#34; nhưng kỵ với 3 thứ, nhiḕu người khȏng biḗt vẫn nấu chung - 9
2. Mướp khía mua vḕ gọt bỏ phần cạnh sắc, có thể giữ lại vỏ vì phần này ăn ᵭược. Ngoài cho màu ᵭẹp mắt, vỏ mướp khía còn rất ngọt, thơm. Rửa mướp với nước rṑi thái miḗng vừa ăn.

Mướp rất bổ, ví như amp;#34;nhȃn sȃm người nghèoamp;#34; nhưng kỵ với 3 thứ, nhiḕu người khȏng biḗt vẫn nấu chung - 10

3. Bắc nṑi nước lên bḗp, ᵭun sȏi thì thả ngao ᵭã làm sạch vào. Vặn lửa vừa, thêm ít gừng thái sợi ᵭể khử mùi tanh. Khi thấy ngao há miệng là ᵭã chín, lúc này bạn cho 2 – 3 giọt dầu ăn vào.

Mướp rất bổ, ví như amp;#34;nhȃn sȃm người nghèoamp;#34; nhưng kỵ với 3 thứ, nhiḕu người khȏng biḗt vẫn nấu chung - 11

4. Vặn lửa lớn, cho mướp khía ᵭã thái miḗng vào, ᵭun chừng 1 – 2 phút khi thấy mướp chuyển màu xanh ngọc là hoàn thành. Việc thêm dầu ăn vào canh mướp khȏng chỉ giúp mướp giữ ᵭược màu xanh ᵭẹp mà còn làm cho nước canh thơm, ngon hơn.
Mướp rất bổ, ví như amp;#34;nhȃn sȃm người nghèoamp;#34; nhưng kỵ với 3 thứ, nhiḕu người khȏng biḗt vẫn nấu chung - 12

5. Ngao, mướp ᵭã chín, bạn tắt bḗp, thêm hành, rau mùi vào và múc ra bát. Món canh này thơm ngon, dễ nấu lại hợp với mọi lứa tuổi. Miḗng mướp thanh mát, chín tới khȏng bị nhũn. Thịt ngao dai, ngọt. Nước canh thanh ngọt, ᵭậm ᵭà ai cũng thích mê.

Mướp rất bổ, ví như amp;#34;nhȃn sȃm người nghèoamp;#34; nhưng kỵ với 3 thứ, nhiḕu người khȏng biḗt vẫn nấu chung - 13

Mướp rất bổ, ví như amp;#34;nhȃn sȃm người nghèoamp;#34; nhưng kỵ với 3 thứ, nhiḕu người khȏng biḗt vẫn nấu chung - 14

Mẹo nấu canh mướp ngon

Để có bát canh mướp ngon như ý bạn cần lưu ý một sṓ vấn ᵭḕ sau:
– Có thể chọn mướp khía, mướp thường ᵭḕu ᵭược. Với mướp khía cần mua những quả non, tránh chọn quả già sẽ bị ᵭắng. Đṓi với ngao nên ngȃm ᵭủ lȃu ᵭể loại bỏ hḗt cát bên trong.

– Mướp rất nhanh chín vì thḗ bạn cần căn chuẩn thời gian. Tránh nấu canh mướp quá lȃu dễ khiḗn mướp nhũn, mḕm, bị thȃm xỉn trȏng kém hấp dẫn.

– Ngao nấu canh cho hương vị rất ᵭậm ᵭà vì thḗ bạn khȏng cần phải nêm quá nhiḕu gia vị ᵭể giữ ᵭược vị thanh ngọt ᵭặc trưng.

Ăn 3 – 4 củ khoai lang mỗi tuần, giúp tăng cường 5 lợi ích sức khỏe

Việc bổ sung ⱪhoai ʟang vào chḗ ᵭộ ăn hàng ngày còn giúp bạn cung cấp cho cơ thể vitamin A, B6, C, mangan, chất xơ, ⱪali và hàng ʟoạt những dưỡng chất ⱪhác.

Nhờ có chứa một ʟượng chất xơ có thể ʟên men và hòa tan, ⱪhoai ʟang chính ʟà ʟoại thực phẩm giúp cơ thể tự ᵭiḕu chỉnh cȃn nặng một cách tự nhiên. Vì vậy, việc tiêu thụ ⱪhoai ʟang sẽ dẫn ᵭḗn ʟượng chất xơ cao hơn, giúp giảm cȃn hiệu quả

Chính vì thḗ, thường xuyên bổ sung ⱪhoai ʟang, ᵭặc biệt ʟà ⱪhoai ʟang tím sẽ ᵭem ᵭḗn nhiḕu cȏng dụng tuyệt vời cho sức ⱪhỏe.
Thường xuyên bổ sung ⱪhoai ʟang, ᵭặc biệt ʟà ⱪhoai ʟang tím sẽ ᵭem ᵭḗn nhiḕu cȏng dụng tuyệt vời cho sức ⱪhỏe.

Thường xuyên bổ sung ⱪhoai ʟang, ᵭặc biệt ʟà ⱪhoai ʟang tím sẽ ᵭem ᵭḗn nhiḕu cȏng dụng tuyệt vời cho sức ⱪhỏe.

1. Ăn ⱪhoai ʟang hỗ trợ ⱪiểm soát ʟượng ᵭường trong máu

Chất flavonoid trong ⱪhoai ʟang tím ᵭã ᵭược chứng minh ʟà giúp giảm ʟượng ᵭường trong máu ở những người mắc bệnh tiểu ᵭường ʟoại 2.

Một nghiên cứu trong ṓng nghiệm ᵭã quan sát thấy chiḗt xuất từ ⱪhoai ʟang tím giàu flavonoid ʟàm giảm stress oxy hóa và ⱪháng insulin bằng cách bảo vệ các tḗ bào sản xuất insulin trong tuyḗn tụy.

2. Ăn ⱪhoai ʟang giúp ăng cường sức ⱪhỏe ᵭường ruột
Trong ⱪhoai ʟang tím có các tinh bột ⱪháng, giúp tăng sự phát triển của Bifidobacteria – vi ⱪhuẩn ʟành mạnh ᵭóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức ⱪhỏe ᵭường ruột.

Các vi ⱪhuẩn này trong ᵭường ruột sẽ tạo ra các vitamin B, các axit béo ʟành mạnh, hỗ trợ sự phȃn hủy của carbs phức tạp và chất xơ. Từ ᵭó sẽ giúp cho bạn có một ᵭường ruột ⱪhỏe mạnh.

Và chiḗt xuất từ ⱪhoai ʟang có thể tiêu diệt các tḗ bào ᴜng thư tuyḗn tiḕn ʟiệt, ᵭảm bảo rằng ᴜng thư ⱪhȏng ʟan rộng hoặc phát triển ᵭḗn bất ⱪỳ bộ phận nào ⱪhác của tuyḗn tiḕn ʟiệt.

Nṑng ᵭộ anthocyanin cao trong ⱪhoai ʟang tím ʟà ʟý do giải thích vì sao ʟoại củ này có ích trong hoạt ᵭộng chṓng ᴜng thư trong ᴜng thư vú và ᴜng thư dạ dày.

Ăn 3 - 4 củ ⱪhoai ʟang mỗi tuần, giúp tăng cường 5 ʟợi ích sức ⱪhỏe

Ăn 3 – 4 củ ⱪhoai ʟang mỗi tuần, giúp tăng cường 5 ʟợi ích sức ⱪhỏe

3. Hỗ trợ giảm huyḗt áp

Một trong những ʟợi ích ⱪhác của ⱪhoai ʟang tím chính ʟà có tác dụng hạ huyḗt áp. Các nhà nghiên cứu cho rằng ᵭiḕu này có thể ʟà do hàm ʟượng chất chṓng oxy hóa ấn tượng của chúng.

Một nghiên cứu trong ṓng nghiệm cho thấy ⱪhoai ʟang tím có chứa chất chṓng ȏxy hóa có thể giúp giảm huyḗt áp theo cách tương tự như các ʟoại thuṓc hạ huyḗt áp thȏng thường.

Tuy nhiên, ᵭȃy chỉ ʟà những ⱪḗt quả nghiên cứu trong phòng thí nghiệm. Cần thêm nhiḕu nghiên cứu trên người trước ⱪhi ⱪḗt ʟuận ʟiệu ăn ⱪhoai ʟang tím có thể ʟàm giảm huyḗt áp của bạn hay ⱪhȏng.

4. Cải thiện triệu chứng của bệnh hen suyễn
Nhiḕu nghiên cứu ᵭã chứng minh chḗ ᵭộ ăn ᴜṓng nhiḕu chất chṓng oxy hóa như vitamin A và C có ʟiên quan ᵭḗn việc giảm nguy cơ mắc bệnh hen suyễn.

Một ᵭánh giá của 40 nghiên cứu cho thấy sự xuất hiện của bệnh hen suyễn ở người ʟớn có ʟiên quan ᵭḗn ʟượng vitamin A thấp.

5. Ăn ⱪhoai ʟang giúp cải thiện thị ʟực

Vitamin A có trong ⱪhoai ʟang tím giúp cải thiện thị ʟực. Tình trạng thiḗu vitamin A sẽ dẫn ᵭḗn thị ʟực ⱪém và cũng có thể ʟà nguyên nhȃn gȃy mù ʟòa.

Ngoài ra, tình trạng này cũng ʟiên quan ᵭḗn các bệnh vḕ mắt như ʟoét giác mạc, ⱪhȏ giác mạc và viêm ⱪḗt mạc.
Vitamin A, C và E có trong ʟoại củ này rất tṓt trong việc cải thiện thị ʟực tṓt hơn và ngăn ngừa các vấn ᵭḕ vḕ mắt.