Home Blog Page 278

3 loại rau mọc dại cực kỳ tốt cho sức khỏe: Sánh ngang nhân sâm tổ yến, nhiều người không biết để ăn

Những loại rau dưới đây rất tốt cho sức khỏe của bạn, phòng ngừa nhiều bệnh tật đừng bao giờ bỏ qua.

Rau tầm bóp – loại rau “trường thọ”

Rau tầm bóp chính là một loại rau quen thuộc ở các vùng quê Việt Nam chúng ta. Bởi chúng mọc hoang dại ở ngay trong vườn nhà, tường rào, hoặc ngay gần đồng ruộng.

Nhưng ít ai biết rằng trong y học cổ truyền thì rau tầm bóp với công dụng phòng chống ung thư và chữa bệnh tiểu đường rất tốt cho sức khỏe.

Trong Đông y thì rau tầm bóp vị hơi đắng, ăn loại rau này thường xuyên giúp tán sỏi, thanh nhiệt, thông đàm, lợi tiểu. Tại một số nơi ở Việt Nam người ta sử dụng rau tầm bóp để ăn hằng ngày. Tuy nhiên họ vẫn không biết tác dụng thực sự của cây rau tầm bóp.

Theo nghiên cứu mới đây của các nhà khoa học ở Mỹ, trong rau tầm bóp có chứa chất chống ung thư và khả năng kháng viêm tiêu diệt các siêu vi khuẩn trong cơ thể cực kỳ mạnh mẽ.

Rau tầm bóp tốt cho sức khỏe

Rau tầm bóp tốt cho sức khỏe

Rau càng cua

Theo chuyên gia dinh dưỡng chia sẻ trong thành phần của rau càng cua gồm: 92% là nước cùng 8% là các vitamin, khoáng chất như beta caroten (tiền vitamin A), sắt, kali, magie, vitamin C.

Trong y học cổ truyền thì rau càng cua vị đắng, tính bình, tác dụng thanh nhiệt, giải độc, hoạt huyết, tan máu ứ, kháng viêm, giảm đau, hạ nhiệt.

Bên cạnh đó, rau càng cua cũng có thể được sử dụng như loại thực phẩm để tăng cường sức khỏe, giảm cân và hỗ trợ tiêu hóa.

Rau càng cua tuy mọc dại nhưng bổ dưỡng tốt cho sức khỏe

Rau càng cua tuy mọc dại nhưng bổ dưỡng tốt cho sức khỏe

Rau khoai lang

Trong thành phần của rau khoai lang (rau lang) là loại rau dân dã, quen thuộc trong bữa ăn của nhiều gia đình. Không chỉ là một loại thực phẩm, rau khoai lang còn chứa nhiều dưỡng chất và nguồn vitamin dồi dào.

Theo nghiên cứu, trong 100g rau lang có các chất dinh dưỡng như năng lượng: 22kcal; nước: 91,8g; protein: 2,6g; tinh bột: 2,8g.

Ngoài ra, rau khoai lang còn chứa các loại vitamin B, C, E, beta caroten, biotin và các khoáng chất như magie, phospho, canxi, kali, mangan, kẽm, đồng…

Nước mía thanh mát giải nhiệt: Nhưng 5 kiểu người này không nên đụng vào, đó là ai?

Những kiểu người này không nên uống nước mía kẻo dễ rước thêm bệnh vào người, ai cũng nên biết.

Theo y học cổ truyền thì nước mía được gọi là cam giá, vu giá, thử giá vị ngọt, tính lạnh, vào được hai kinh vị và phế, có công dụng thanh nhiệt trừ phiền, sinh tân nhuận táo, hoà trung hạ khí.

Đồng thời, theo quan niệm của ông bà ta trong đân gian lưu truyền nhiều kinh nghiệm dùng nước mía để chữa bệnh và bồi bổ sức khoẻ. Ví như dùng nước mía có pha thêm một chút nước gừng tươi để chữa chứng nôn mửa. Khi viêm kết mạc cấp tính nên uống nước mía có hoà lẫn nước sắc hoàng liên để giúp chống viêm, tiêu sưng và giảm đau nhanh chóng.

 

Với các bệnh lý hô hấp có biểu hiện môi khô họng khát, ho khan, có cảm giác sốt nhẹ về chiều, hay ra mồ hôi trộm, đại tiện táo kết… nên ăn cháo nấu bằng nước mía để thanh hư nhiệt, nhuận phế, chỉ khái và trừ đàm.

Những kiểu người không nên uống nước mía

Những kiểu người không nên uống nước mía

Những nhóm người không nên uống nước mía

Dù nước mía khá bổ dưỡng giải nhiệt tốt nhưng do nước mía khá ngọt chứa nhiều hàm lượng đường tự nhiên nên có những kiểu người này không nên uống

1. Kiểu người có hệ tiêu hóa kém: Nguyên nhân là do tính hàn lương và hàm lượng đường cao nên những người tỳ vị hư hàn có đường tiêu hóa kém, hay bị đầy bụng, khó tiêu, tiêu chảy, lạnh bụng thì không nên uống nước mía thường xuyên. Trường hợp cần thiết thì phối hợp với gừng để giảm tính lạnh của mía. Bởi vậy, nếu ai thường xuyên mắc bệnh về hệ tiêu hóa thì nên giảm việc uống nước mía lại.

2. Những người đang sử dụng thuốc: Không uống nước mía khi đang dùng những loại thuốc bổ hay thuốc chống đông máu để tránh gây tương tác thuốc. Đồng thời, do nước mía giải nhiệt sẽ ảnh hưởng tới cơ thể bạn dễ gây lạnh bụng.

Những đối tượng không nên uống nước mía

Những đối tượng không nên uống nước mía

3. Người mắc bệnh tiểu đường: Do hàm lượng đường tự nhiên trong nước mía khá cao nên những người mắc bệnh tiểu đường thì tuyệt đối không nên uống nước mía.

4. Người đang ăn kiêng đang thừa cân: Do nước mía nhiều đường nên dễ gây tăng cân, béo phì chính vì vậy nếu như bạn muốn giảm cân cần uống nước mía có chừng mực vì nước mía nhiều năng lượng. Nếu dùng quá nhiều sẽ dẫn tới béo phì vì cơ thể thừa năng lượng.

5. Phụ nữ mang thai: Nước mía khá ngon nhưng phụ nữ mang thai dễ mắc bệnh tiểu đường đường hoặc thừa cân. Chính vì vậy, họ cũng không nên uống quá nhiều nước mía, dễ gây nhiễm trùng hoặc tiểu đường thai kỳ, nên ăn uống đa dạng các loại thực phẩm.

Vứt lá của 5 loại cây này đi khác gì ném dinh dưỡng vào thùng rác, 99% làm sai

Một số lá rau không chỉ ăn được và rất ngon mà còn giàu chất dinh dưỡng! Đặc biệt là lá của 5 loại cây sau đây, bạn đừng vứt đi nữa nhé!

Loại 1: Lá củ cải

Lá củ cải là phần lá phía trên củ cải.

Lá củ cải là phần lá phía trên củ cải.

 

Thông thường nhiều người khi mua củ cải về lại bỏ phần lá này đi mà không biết rằng có thể dùng nó để làm các món ăn vừa thơm ngon lại bổ dưỡng. Nó đặc biệt thích hợp cho người muốn bổ sung canxi.

Bạn chắc sẽ bất ngờ vì công dụng này nhưng thực tế hàm lượng canxi trong mỗi 100g lá củ cải là 238mg, cao hơn nhiều loại thực phẩm được coi là giàu canxi. Do đó lá củ cải được coi như “viên canxi tự nhiên” rất có lợi cho sức khỏe của chúng ta. Có rất nhiều cách ăn lá củ cải như: Xào cùng tỏi, phơi héo rồi muối dưa chua, hoặc đơn giản là luộc lên chấm cùng chút mắm tỏi ớt… Tất cả các món đó đều đơn giản nhưng có mùi vị ngon lành.

Thành phần nguyên liệu: 1kg lá củ cải, 50g hành lá, 2-3 thìa canh muối, 2 thìa canh đường, 2 lít nước.

Cách muối dưa chua bằng lá củ cải:

– Lá củ cải bạn mua về, đem phơi qua nắng cho héo. Sau đó cắt bỏ phần gốc và phần lá già,. Sau đó cắt khúc vừa phải. Bạn có thể thêm vào một ít củ cải thái lát mỏng trộn vào vừa đẹp mắt lại ngon. Sau đó rửa thật sạch rồi để ráo nước. Hành lá loại bỏ rễ, lá vàng rồi rửa sạch. Sau đó cắt khúc hành lá và trộn cùng lá củ cải.

– Đun sôi 2 lít nước, rồi để ấm còn khoảng 20 độ C. Sau đó cho cho muối, đường vào hòa tan. Sau đó cho phần lá củ cải trộn hành vào hũ thủy tinh đã tiệt trùng, rồi đổ nước muối vào. Sau khoảng 2 tiếng bạn dùng đũa đảo 1 lần cho ngấm. Đảo khoảng vài lần thì dùng vỉ tre đậy lên rồi chèn bằng bát hoặc đá cuội cho chặt. Để qua 1 đêm là có thể dùng được.

Loại 2: Lá bí đỏ (rau bí)

Đối với bí đỏ, hầu hết mọi người đều thích ăn phần quả của nó mà ngắt bỏ phần lá

Đối với bí đỏ, hầu hết mọi người đều thích ăn phần quả của nó mà ngắt bỏ phần lá

Trên thực tế, lá non của bí đỏ cũng rất giàu chất dinh dưỡng và có nhiều lợi ích cho sức khỏe. Ăn lá bí đỏ thường xuyên không chỉ có thể bổ sung các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể mà còn giúp thanh/giải nhiệt bên trong, giảm cảm giác khó chịu. Rau bí đỏ còn có công dụng dưỡng ẩm cho ruột và giảm táo bón, tăng cường lá lách và nuôi dưỡng dạ dày.

Món ăn gợi ý: Rau bí xào tỏi

Thành phần nguyên liệu: 1 mớ rau bí, 5-7 tép tỏi băm, dầu ăn, gia vị, dầu hào.

Cách làm món rau bí xào tỏi:

– Rau bí nhặt bỏ xơ rồi rửa thật sạch. Sau đó cho rau bí vào nồi nước sôi chần nhanh cùng vài hạt muối. Thả rau bí đã chần vào chậu nước lạnh để giữ màu xanh. Sau khi rau nguội, vớt ra để ráo.

– Đặt chảo lên bếp, cho dầu ăn vào đun nóng. Sau đó cho 1/2 lượng tỏi băm vào phi thơm. Tiếp tục cho rau bí vào xào và nêm một chút gia vị. Khi rau mềm thì cho lượng tỏi còn lại vào, thêm dầu hào để món ăn dậm đà và bắt mắt hơn. Ngoài xào tỏi, bạn có thể xào rau bí cùng tôm hoặc thịt bò.

Loại 3: Lá cần tây Mỹ

Khi dùng cần tây để chế biến món ăn hoặc dùng làm nước ép. Chúng ta thường vứt lá đi vì cho rằng nó có mùi hơi nồng.

Khi dùng cần tây để chế biến món ăn hoặc dùng làm nước ép. Chúng ta thường vứt lá đi vì cho rằng nó có mùi hơi nồng.

Bạn biết gì không? Lá cần tây thực sự giàu dinh dưỡng hơn phần thân cây! Nó chứa đầy carotene, vitamin C, B1, protein và canxi. Đặc biệt đối với những người bị cao huyết áp và xơ cứng động mạch, ăn một ít lá cần tây sẽ đặc biệt tốt.

Món ăn gợi ý: Canh lá cần tây nấu thịt băm

Thành phần nguyên liệu: 1 nắm lá cần tây, 200g thịt băm, lượng tinh chất cốt gà vừa phải, một chút dầu ăn, một chút tỏi băm, lượng gia vị thích hợp.

Cách làm món canh lá cần tây nấu thịt băm:

– Lá cần tây, bạn rửa sạch và để ráo nước. Sau đó đặt nồi lên bếp, cho dầu ăn vào rồi đun nóng. Tiếp đó bạn thêm tỏi băm vào phi thơm rồi trút thịt băm (đã được ướp cùng chút gia vị, tỏi băm) vào xào đều. Khi thấy thịt đổi màu thì bạn cho lá cần tây vào, xào nhanh trong khoảng 1 phút thì thêm lượng nước thích hợp vào. Đun sôi rồi nêm nếm thêm gia vị, tinh chất cốt gà cho vừa ăn.

Loại 4: Lá khoai lang (rau khoai lang)

Củ khoai lang có vị ngọt thơm, ngon nhưng lá của chúng cũng ngon và bổ dưỡng không kém.

Củ khoai lang có vị ngọt thơm, ngon nhưng lá của chúng cũng ngon và bổ dưỡng không kém.

Lá khoai lang rất giàu chất xơ và chất dinh dưỡng tự nhiên. Hàm lượng carotene trong lá khoai lang thậm chí còn cao hơn cà rốt và hàm lượng chất chống oxy hóa cao hơn nhiều so với các loại rau thông thường. Thường xuyên ăn lá khoai lang không chỉ giúp ngăn ngừa táo bón mà còn giải độc và nuôi dưỡng làn da.

Món ăn gợi ý: Canh rau khoai lang nấu tôm

Thành phần nguyên liệu: 1 mớ rau khoai lang, 200g tôm tươi, 2 củ hành tím băm, lượng gia vị thích hợp, một chút dầu ăn, lượng bột nêm vừa phải, một chút bột tiêu.

Cách làm món canh rau khoai lang nấu tôm:

– Rau khoai lang nhặt bỏ phần già, chỉ lấy thân và lá non. Sau đó rửa thật sạch rồi để ráo nước. Rửa sạch rồi bóc bỏ vỏ, loại chỉ tôm. Cho tôm vào bát, thêm chút gia vị, hành tím băm, bột tiêu, đảo đều rồi ướp trong khoảng 15 phút.

– Đặt nồi lên bếp, cho dầu ăn vào đun nóng. Sau đó thêm hành tím băm vào phi thơm. Tiếp đó cho tôm vào xào trong khoảng 5 phút. Khi tôm đã đổi màu đỏ thì bạn thêm lượng nước thích hợp vào, đun sôi. Nêm gia vị vừa ăn rồi thả rau khoai lang vào nấu một lúc. Tới khi rau khoai lang chín mềm là được.

Loại 5: Lá ớt

Lá ớt không chỉ ăn được mà hàm lượng dinh dưỡng của chúng còn tốt hơn cả quả ớt, khiến chúng trở thành thực phẩm bổ sung canxi tự nhiên.

Lá ớt không chỉ ăn được mà hàm lượng dinh dưỡng của chúng còn tốt hơn cả quả ớt, khiến chúng trở thành thực phẩm bổ sung canxi tự nhiên.

Lá ớt cũng rất giàu carotene và nhiều loại vitamin, có vị ngọt dịu. Lá ớt có thể ăn với hình thức làm món trộn hoặc nấu nấu canh. Cả 2 cách này đều ngon và có thể biến tấu với các nguyên liệu kèm (các loại thịt, rau củ) mà bạn thích.

Món ăn gợi ý: Canh tôm lá ớt

Thành phần nguyên liệu: 300g lá ớt bánh tẻ (nên chọn lá ớt bánh tẻ ăn thơm và bùi hơn), 200g tôm, hành lá, 1-3 quả ớt, nước dùng, gia vị cơ bản.

Cách làm món canh tôm lá ớt:

– Lá ớt sau khi rửa sạch, để ráo. Có thể để cả cọng hoặc cắt đôi. Ớt hiểm mang đập dập (hoặc có thể bỏ qua nguyên liệu ớt nếu bạn không ăn được cay). Hành lá cắt khúc, phần đầu hành băm nhỏ. Tôm lột vỏ, bỏ chỉ đen. Sau đó dùng dao đập nhẹ rồi băm rối để khi nấu canh ăn giòn hơn. Cho tôm vào bát, thêm gốc hành băm nhỏ, nêm vào nửa thìa cà phê gia vị và xíu hạt tiêu. Giữ lại 2-3 con tôm chẻ đôi để trang trí bát canh.

– Cho lượng nước dùng vào nồi. Dùng thìa múc phần tôm băm thả vào, tạo thành các viên tôm. Đun đến khi các viên tôm chín nổi lên thì vớt ra. Tiếp đó cho tôm chẻ đôi cùng lá ớt vào. Thêm ớt hiểm, hành lá. Đến khi sôi thì nêm nếm cho vừa miệng. Thả viên tôm vào. Khuấy đều, múc ra bát và thưởng thức.

Đừng bỏ lỡ cơ hội tận dụng lá rau giàu dinh dưỡng trong chế độ ăn uống hàng ngày của bạn. Khám phá những lợi ích sức khỏe từ lá củ cải, lá bí đỏ, lá cần tây Mỹ, lá khoai lang và lá ớt, những loại rau không chỉ thơm ngon mà còn giàu vitamin và chất xơ. Bổ sung canxi tự nhiên và dưỡng ẩm cho cơ thể với các công thức chế biến đa dạng và hấp dẫn. Tìm hiểu cách tận dụng tối đa giá trị dinh dưỡng từ những loại lá rau quen thuộc này.

Chỉ cần uống 1 tách trà xanh sau bữa ăn, sẽ giúp bạn giảm cân hiệu quả

Trong trà xanh có chất làm tăng sự trao đổi chất, đốt cháy chất béo trong cơ thể nhanh hơn và làm ức chế sự thèm ăn. Bạn sẽ ăn ít hơn và sẽ giảm cân nhanh hơn một cách hoàn toàn tự nhiên với trà xanh.

Vì sao uống trà xanh lại giảm cân?

Trà xanh là một chất lợi tiểu, có thể giúp bạn loại bỏ trọng lượng nước dư thừa khỏi cơ thể của mình, lượng nước này nếu không được thải ra ngoài mà tích tụ trong cơ thể và sẽ khiến bạn trở nên béo phì.

 

Trung tâm Nghiên cứu Y học Thảo dược Tang (thuộc Đại học Chicago, Mỹ) cho biết, trà xanh có khả năng làm giảm tích tụ chất béo dưới da và mỡ ở vùng bụng người dùng. Ngoài ra, chất caffein có trong trà xanh sẽ làm tăng cường khả năng giảm cân ở những người thừa cân và béo phì.

Chất caffein có trong trà xanh sẽ làm tăng cường khả năng giảm cân ở những người thừa cân và béo phì.

Chất caffein có trong trà xanh sẽ làm tăng cường khả năng giảm cân ở những người thừa cân và béo phì.

Oprah Winfrey – nữ hoàng truyền thông Mỹ, người bị thừa cân trong suốt thời gian dài đã được TS. Nicholas Perricone đến từ Đại học Yale, Mỹ tư vấn cho cách giảm 4,5kg trong vòng 4-6 tuần bằng cách thay thức uống khoái khẩu từ cà phê sang trà xanh mỗi ngày.

TS. Nicholas Perricone cho biết, trà xanh có thể giúp bạn giảm cân, vì nó là một thức uống không có calo. Nếu bạn uống trà xanh thường xuyên và không thêm đường hoặc sữa thì càng đảm bảo bạn không bị tăng thêm calo. Dư thừa calo chính là nguyên nhân gây ra béo phì.

Thêm vào đó, chất chống ôxy hóa có trong trà thanh sẽ giúp bạn thêm khỏe mạnh vì chúng chống lại các hợp chất có thể gây ra bệnh tật. Chính chất polyphenol có trong trà xanh là chất có đặc tính chống ôxy hóa mạnh.

Các kết quả nghiên cứu khoa học cho thấy, trà xanh có chứa 30-40% lượng polyphenol và người dùng nó có thể đốt cháy nhiều hơn 35-43% chất béo trong ngày khi uống từ 3-5 tách trà xanh.

Các nghiên cứu còn cho biết thêm, uống trà xanh hàng ngày trong vòng 3 tháng, bạn sẽ giảm lượng mỡ trong cơ thể nhiều hơn những người uống trà bình thường. Lợi ích của trà xanh trong việc giảm cân có thể nhìn thấy thông qua ảnh hưởng của nó tới nồng độ insulin.

Trà xanh tạo ra carbonhydrate, ngăn ngừa lượng đường tăng trong máu và điều này làm đốt cháy chất béo trong cơ thể.

Rất nhiều nghiên cứu về giảm cân của trà xanh cũng cho kết quả trà xanh làm giảm lượng đường trong máu. Lượng đường trong máu thấp sẽ làm giảm cảm giác thèm ăn, làm cho bạn không ăn được nhiều, từ đó bạn sẽ giúp bạn không bị tăng cân.

TS. Eric Braverman, một chuyên gia nổi tiếng về chống lão hóa của Mỹ cũng cho rằng, trà xanh có thể làm giảm 40% sự hấp thụ chất béo của cơ thể. Điều này có ý nghĩa rất quan trọng trong việc giảm cân. Vì trước khi các chất béo được dẫn đến các cơ bắp, chúng đã bị đốt cháy ngay lập tức thay vì được lưu trữ trong các tế bào của cơ thể. Điều này được chứng minh bởi những người đã uống trà xanh hơn 10 năm luôn có tỷ lệ phần trăm mỡ cơ thể thấp hơn so với những người không uống trà xanh thường xuyên.

Các khuyến nghị của TS. Eric Braverman cho việc kết hợp trà xanh vào kế hoạch giảm cân của bạn liên quan đến uống ít nhất 1 tách trà sau mỗi bữa ăn. Ông tin rằng làm như vậy bạn có thể giảm cân khoảng 5%.

Uống ít nhất 1 tách trà sau mỗi bữa ăn giúp giảm cân hiệu quả

Uống ít nhất 1 tách trà sau mỗi bữa ăn giúp giảm cân hiệu quả

Pha trà đúng cách

Pha chế được một tách trà xanh tuyệt vời là một việc không đơn giản. Nếu không pha chế đúng cách, chất polyphenol có lợi cho sức khỏe có thể làm hỏng hương vị của trà và biến trà xanh thành trà “cỏ”. Điều cần ghi nhớ là bạn không nên pha quá nhiều lá trà xanh.

Tốt nhất là làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với từng loại trà xanh, sau đây là hướng dẫn chung:

– Dùng 1 túi trà hoặc từ 2-4g trà cho mỗi cốc nước.

– Đổ nước nóng lên túi trà hoặc trà và để trong vòng 3 phút. Nếu dùng túi trà thì sau đó vài phút thì loại bỏ túi.

– Uống nóng hoặc uống sau khi để nguội khoảng 3 phút.

Loại cây được ví như “nữ hoàng e thẹn”, mọc đầy ven đường, là thảo dược quý cực nhiều ở Việt Nam

Không chỉ gây ấn tượng bởi khả năng “e thẹn” khi bị chạm vào, cây trinh nữ (hay cây xấu hổ) còn được biết đến như một vị thuốc quý trong y học cổ truyền với nhiều lợi ích sức khỏe đáng kinh ngạc.

Theo Y học cổ truyền

Trong quan niệm của y học cổ truyền, cây xấu hổ tính hàn, vị ngọt, có thể điều trị mất ngủ, suy nhược thần kinh, đau dạ dày, viêm kết mạc cấp, viêm gan, sỏi tiết niệu, phong thấp, huyết áp cao…

 

Theo Y học hiện đại

Nghiên cứu của Đại học Ấn Độ công bố năm 2001 cho thấy,

Cây xấu hổ/trinh nữ mang lại nhiều lợi ích bất ngờ cho sức khỏe.

Cây xấu hổ/trinh nữ mang lại nhiều lợi ích bất ngờ cho sức khỏe.

dịch chiết từ rễ khô của cây xấu hổ chứa hoạt chất Mimosa có thể ức chế hoạt động của men Protease và Hyaluronidase trong nọc rắn.

Các nhà nghiên cứu ở Ấn Độ còn chỉ ra rằng loài cây này còn có thể tác động lên chu kỳ rụng trứng.

Các nhà khoa học Mexico trong công trình nghiên cứu của mình đã chỉ ra rằng cây xấu hổ khô chứa chất chiết xuất có thể chống lại dấu hiệu trầm cảm.

Ngoài ra, dịch chiết từ lá cây xấu hổ còn có thể chống co giật nguyên nhân do Strychnin hoặc Pentylenetetrazol. Tinh chất có trong cây xấu hổ cũng giúp hạ đường huyết, hỗ trợ điều trị lo âu, hồi hộp, tim đập nhanh…

Những công dụng của cây xấu hổ đối với sức khỏe

1. Cây xấu hổ giúp an thần, giảm căng thẳng

Các hoạt chất trong cây trinh nữ có tác dụng an thần, giúp giảm căng thẳng, lo âu, cải thiện chất lượng giấc ngủ.

Đây là một giải pháp tự nhiên tuyệt vời cho những người thường xuyên mất ngủ, khó ngủ hoặc gặp các vấn đề về giấc ngủ. Bạn có thể sắc lấy nước uống từ 10-15g toàn cây trinh nữ khô. uống trước khi đi ngủ.

Nghiên cứu cho thấy, cây trinh nữ có khả năng ức chế hoạt động của hệ thần kinh trung ương, giúp ngăn ngừa và giảm các cơn co giật.

Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng, các hoạt chất trong cây trinh nữ có thể giúp cải thiện các triệu chứng của bệnh Parkinson, như run tay chân, cứng cơ và khó khăn trong vận động.

Cây xấu hổ có nhiều công dụng tốt đối với sức khỏe

Cây xấu hổ có nhiều công dụng tốt đối với sức khỏe

2. Cây xấu hổ giúp tăng cường sức khỏe xương khớp

Cây xấu hổ chứa các hoạt chất có tác dụng giảm đau, chống viêm tự nhiên, giúp giảm các cơn đau nhức xương khớp, đau lưng, đau cơ.

Tác dụng giảm đau, chống viêm, cây xẩu  được sử dụng như một liệu pháp hỗ trợ điều trị các bệnh viêm khớp, như viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp.

Một số nghiên cứu cho thấy các hoạt chất trong cây trinh nữ có thể giúp tăng cường mật độ xương, ngăn ngừa loãng xương.

Để giảm đau nhức xương khớp, bạn có thể dùng lá trinh nữ tươi, rửa sạch, giã nát hoặc xay nhuyễn rồi đắp lên vùng đau nhức. Có thể kết hợp với việc rang lá trinh nữ khô rồi chườm nóng.

3. Cây xấu hổ hỗ trợ chữa một số bệnh về hô hấp

Cây xẩu hổ chứa các hoạt chất có khả năng làm loãng đờm, giúp dễ dàng tống đờm ra ngoài, từ đó giảm ho hiệu quả.

Nhờ vậy, cây xấu hổ thường được sử dụng để hỗ trợ điều trị các bệnh về đường hô hấp như viêm họng, viêm phế quản, giúp làm dịu các triệu chứng khó chịu.

Một số nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng, các hoạt chất trong cây trinh nữ có thể giúp giảm tần suất và mức độ nghiêm trọng của các cơn hen suyễn.

Ngoài ra, cây xấu hổ còn có khả năng cải thiện chức năng phổi, giúp người bệnh thở dễ dàng hơn. Các hoạt chất trong cây trinh nữ có khả năng kháng viêm, chống dị ứng và giãn phế quản, từ đó giúp làm giảm viêm nhiễm đường hô hấp, giảm co thắt phế quản và cải thiện lưu thông không khí trong phổi.

4. Cây xấu hổ giúp tăng cường sức khỏe tim mạch

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng cây trinh nữ chứa các hoạt chất có khả năng làm giãn mạch máu, giúp máu lưu thông dễ dàng hơn, từ đó làm giảm áp lực lên thành mạch và hạ huyết áp.

Điều này đặc biệt có lợi cho những người bị cao huyết áp, giúp kiểm soát huyết áp và giảm nguy cơ các biến chứng tim mạch.

Cây xấu hổ còn chứa các chất chống oxy hóa mạnh mẽ, giúp trung hòa các gốc tự do gây hại trong cơ thể.

Các gốc tự do này có thể gây tổn thương tế bào, bao gồm cả tế bào tim mạch, làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.

Nhờ tác dụng chống oxy hóa, cây trinh nữ góp phần bảo vệ tim mạch, duy trì sức khỏe hệ tuần hoàn.

5. Cây xấu hổ chữa mụn nhọt

Đối với mụn nhọt, các hợp chất trong cây trinh nữ giúp tiêu diệt vi khuẩn gây mụn, giảm sưng viêm và làm khô nhân mụn, từ đó thúc đẩy quá trình lành mụn nhanh chóng và ngăn ngừa sự hình thành sẹo.

Trong trường hợp viêm da, cây trinh nữ giúp làm dịu các triệu chứng như đỏ, ngứa, đau rát và giảm sưng viêm, mang lại cảm giác thoải mái cho người bệnh.

Bạn có thể dùng lá trinh nữ tươi, rửa sạch, giã nát hoặc xay nhuyễn rồi đắp lên vùng da bị mụn nhọt hoặc viêm da. Để khoảng 15-20 phút rồi rửa sạch bằng nước ấm.

*

Lưu ý khi sử dụng: Cây trinh nữ là một loại thảo dược quý với nhiều lợi ích sức khỏe đáng kinh ngạc. Tuy nhiên, trước khi sử dụng, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Hãy sử dụng cây trinh nữ một cách hợp lý để tận dụng tối đa những lợi ích mà nó mang lại cho sức khỏe.

Loài cây dại mọc nhiều ở Việt Nam, lại được phát hiện chứa đến 2 hợp chất đặc biệt giúp chống ung thư

Loại cây này tất cả các bộ phận của nó đến hạt đều có thể sử dụng trong việc chế biến thực phẩm và dược liệu. Loài cây này không hiếm lạ ở Việt Nam, nhưng thế giới lại phát ra nó có chứa đến 2 hợp chất đặc biệt giúp chống ung thư. Vậy cây này là cây gì?

Cây chùm ngây chứa 2 hợp chất đặc biệt giúp phòng ngừa ung thư và ngăn chặn sự phát triển của các khối u

Chùm ngây – một loài cây mọc dại ở nhiều vùng tại Việt Nam tưởng chừng bình thường nhưng lại ẩn chứa giá trị to lớn. Chùm ngây không chỉ được thế giới săn đón mà còn được mệnh danh là “vàng xanh” vì những lợi ích vượt trội đối với sức khỏe.

Từ xa xưa, chùm ngây đã được sử dụng như một loại dược liệu trong cả y học cổ truyền lẫn y học hiện đại, nhưng gần đây, giá trị của nó càng được khoa học khẳng định.

Cây chùn ngây

Cây chùn ngây

Tại Đại học Nông nghiệp Falsalabad, Pakistan, các nghiên cứu đã chứng minh rằng cây chùm ngây không chỉ có giá trị kinh tế cao mà còn là một nguồn thực phẩm bổ dưỡng. Cây chứa đầy đủ các khoáng chất thiết yếu, cung cấp nguồn protein dồi dào, vitamin, beta-carotene, acid amin, cùng nhiều hợp chất phenolics. Tất cả các bộ phận của cây, từ lá, thân, đến hạt đều có thể sử dụng trong việc chế biến thực phẩm và dược liệu.

Theo nhiều nghiên cứu, chùm ngây chứa tới hơn 90 loại chất dinh dưỡng, trong đó có 7 loại vitamin, 6 khoáng chất, 18 axit amin và 46 chất chống oxy hóa. Đặc biệt, cây còn có hàm lượng lớn các chất chống viêm và kháng sinh tự nhiên, giúp ngăn ngừa nhiều loại bệnh tật. Đáng chú ý, chùm ngây còn được biết đến với khả năng kích thích trẻ nhỏ ăn uống ngon miệng, hỗ trợ tăng cân, tăng cường hệ miễn dịch và giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh.

Hợp chất zeatin, một chất chống lão hóa mạnh mẽ có trong chùm ngây cao gấp vài ngàn lần so với bất kỳ loài thực vật nào khác. Điều này giúp cây trở thành một giải pháp lý tưởng trong việc chăm sóc sức khỏe và làm đẹp.

Ngoài ra, chùm ngây còn chứa 2 hợp chất đặc biệt giúp phòng ngừa ung thư và ngăn chặn sự phát triển của các khối u, biến nó thành “cây phòng chống ung thư” mà nhiều người tìm kiếm.

Cây chúm ngây được xem là

Cây chúm ngây được xem là “cây phòng chống ung thư”

Không dừng lại ở đó, lá của chùm ngây cũng chứa hàm lượng lớn các chất chống oxy hóa như vitamin C và vitamin A. Đây là những chất có khả năng trung hòa các gốc tự do – nguyên nhân gây ra các bệnh lý thoái hóa như thoái hóa điểm vàng hay bệnh xơ nang, từ đó giúp bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh nguy hiểm, đặc biệt là ung thư.

Về đặc điểm sinh học, cây chùm ngây thường nở hoa vào tháng 1 và 2. Hoa của cây có màu trắng kem, nhỏ nhắn, mọc thành chùm ở nách lá với hình dáng tương tự hoa đậu, có lông tơ.

Còn quả của cây có dạng nang treo dài từ 25-40cm, đường kính khoảng 2cm, có 3 cạnh và các khía rãnh chạy dọc theo thân quả. Hạt của cây màu đen, tròn, kích thước tương đương hạt đậu Hà Lan.

Loại củ bán đầy chợ vào mùa thu đông được ví như “thần dược” nhiều người không biết

Mùa thu đông, thời tiết trở nên khô hanh hơn, những người suy dinh dưỡng cơ bắp có thể cân nhắc thêm khoai môn nhỏ vào chế độ ăn, tùy theo tình trạng sức khỏe.

Khoai môn có kích thước nhỏ nhắn, thịt màu trắng như sữa, mềm dẻo, hương vị ngọt bùi, mịn màng như kem. Vào mùa thu đông, các chị em nội trợ có thể bổ sung thêm khoai môn vào mâm cơm để tăng sức đề kháng cho gia đình.

Tác dụng của khoai môn

Tăng cường hệ miễn dịch: Khoai môn chứa chất nhầy protein, sau khi được hấp thụ vào cơ thể, có thể tạo ra globulin miễn dịch, giúp tăng cường sức đề kháng. Chất nhầy này có tên là saponin, có công dụng chống oxy hóa, kháng viêm và giảm cholesterol.

Bổ sung khoáng chất cần thiết: Khoai môn cung cấp nhiều khoáng chất quan trọng như kali, canxi, natri, magie, đồng, sắt, phốt pho, và kẽm, giúp duy trì sự cân bằng cho cơ thể.

tac-dung-khoai-mon-1

Chống oxy hóa: Các chất chống oxy hóa trong khoai môn giúp loại bỏ các gốc tự do trong cơ thể, hỗ trợ làm chậm quá trình lão hóa tế bào.

Theo đông y, khoai môn có tác dụng “giảm căng thẳng đường ruột, tăng cơ bắp, làm mịn dạ dày”. Đối với người bị tỳ vị hư, tiêu hóa kém, khoai môn hỗ trợ kích thích nhu động ruột và cải thiện sự chuyển hóa của dạ dày, tỳ vị.

Khoai môn chứa nhiều dưỡng chất giúp cơ thể khỏe mạnh, bồi bổ tỳ vị, cải thiện lưu thông máu, làm săn chắc cơ. Đối với những người bị táo bón, khoai môn chứa chất xơ và các thành phần dinh dưỡng có khả năng kích thích nhu động ruột, giảm tình trạng táo bón do tỳ vị yếu, giảm sự chuyển động của ruột.

Những người không nên ăn khoai môn

Người có đờm: Vì khoai môn có thành phần nhiều nước và tính chất đặc biệt nên khi ăn khoai môn có thể làm cơ thể sản sinh nhiều đờm hơn.

tac-dung-khoai-mon-2

Người bị dị ứng khoai môn: Nếu bạn có tiền sử dị ứng các loại khoai khác như khoai sọ, khoai lang,… thì cần cảnh giác khi ăn khoai môn. Ngoài ra những người đang bị chàm, mề đay, hen suyễn,… cũng không nên thêm khoai môn vào chế độ ăn vì khoai môn có thể gây ngứa và kích thích triệu chứng mẩn ngứa, tấy đỏ,… khi bị dị ứng nặng hơn.

Người bệnh gout: Mặc dù tác dụng của khoai môn tốt và thành phần dinh dưỡng dồi dào nhưng người bị bệnh gout không nên ăn khoai môn vì nguy cơ gia tăng nồng độ axit uric – nguyên nhân gây bệnh gout.

Người bị tiểu đường: Bệnh này cần kiểm soát lượng carbohydrate nên nếu ăn quá nhiều khoai môn sẽ khiến đường trong máu mất kiểm soát dẫn đến biến chứng nghiêm trọng.

Đậu phộng (lạc) với nhiều lợi ích tuyệt vời không nên bỏ

Nhờ hàm lượng dinh dưỡng cao và phong phú các chất, đậu phộng được xếp vào loại hạt có rất nhiều lợi ích đối với sức khỏe con người.

Đậu phộng (lạc) là loại hạt được trồng rất phổ biến ở khắp các vùng miền trên nước ta, là món ăn được nhiều người ưa thích như xôi lạc, lạc luộc, muối vừng… dường như không thể thiếu trong mỗi căn bếp của các gia đình.

1. Lợi ích của đậu phộng

 

Vào năm 2021, một nghiên cứu được công bố trên Tạp chí y khoa Stroke đã chỉ ra rằng, ăn đậu phộng hàng ngày thích hợp có thể ngăn ngừa đột quỵ do thiếu máu cục bộ và bệnh mạch máu não.

Nghiên cứu cho thấy dù là nam hay nữ, những người ăn 4-5 hạt đậu phộng mỗi ngày có nguy cơ đột quỵ và bệnh mạch máu não thấp hơn 16%, 20% so với những người không ăn.

Nghiên cứu trước đây do Đại học Harvard công bố trên Tạp chí JACC cũng chỉ ra rằng việc thường xuyên thay thế các loại ngũ cốc tinh chế khác bằng đậu phộng làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Vì vậy đậu phộng có những lợi ích nhất định trong việc ngăn ngừa bệnh tim mạch.

Đậu phộng chữa nhiều chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe

Đậu phộng chữa nhiều chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe

Đậu phộng chứa vitamin B, vitamin K protein, canxi… bổ sung dưỡng chất toàn diện cho cơ thể và là loại hạt chứa nhiều axit béo không no.

Ngoài ra, axit glutamic và axit aspartic chứa trong đậu phộng có tác dụng duy trì hệ thống thần kinh não và ngăn ngừa các bệnh về mạch máu. Vai trò của đậu phộng trong việc ngăn ngừa bệnh tật và trì hoãn sự lão hóa cũng rất đáng kể.

Nghiên cứu cho thấy dù là nam hay nữ, những người ăn 4-5 hạt đậu phộng mỗi ngày có nguy cơ đột quỵ và bệnh mạch máu não thấp hơn 16%, 20% so với những người không ăn.

Nghiên cứu trước đây do Đại học Harvard công bố trên Tạp chí JACC cũng chỉ ra rằng, việc thường xuyên thay thế các loại ngũ cốc tinh chế khác bằng đậu phộng làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Vì vậy, đậu phộng có những lợi ích nhất định trong việc ngăn ngừa bệnh tim mạch.

Đậu phộng chứa vitamin B, vitamin K protein, canxi… bổ sung dưỡng chất toàn diện cho cơ thể và là loại hạt chứa nhiều axit béo không no.

Ngoài ra, axit glutamic và axit aspartic chứa trong đậu phộng có tác dụng duy trì hệ thống thần kinh não và ngăn ngừa các bệnh về mạch máu. Vai trò của đậu phộng trong việc ngăn ngừa bệnh tật và trì hoãn sự lão hóa cũng rất đáng kể.

Nhờ hàm lượng dinh dưỡng cao và phong phú các chất, đậu phộng được xếp vào loại hạt có rất nhiều lợi ích đối với sức khỏe con người. Trong đó có thể kể đến những tác dụng sao:

Có lợi đối với tim mạch

Nhiều người cho rằng đậu phộng chứa nhiều chất béo. Điều đó hoàn toàn đúng. Nhưng chất béo trong lạc là chất béo không bão hòa cao, giống như thành phần trong quả óc chó, hạnh nhân.

Các chất này có tác dụng tốt đối với việc làm giảm mức cholesterol, ngăn chặn sự hình thành các cục máu đông nhỏ. Nhờ vậy có thể làm giảm nguy cơ bị đau tim hoặc đột quỵ.

Tốt cho trí não

Trong đậu phộng có chứa nguồn Vitamin B3 và niacin khá dồi dào.

Đậu phộng được xem là nguồn cung cấp các chất thiết yếu này rất dễ hấp thụ cho cơ thể, giúp tăng cường trí nhớ, cải thiện hoạt động của não bộ.

Bên cạnh đó, nguồn niacin có trong hạt lạc còn có tác dụng rất tốt trong việc làm giảm nguy cơ mắc bệnh Alzheimer.

Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh ung thư

Dầu đậu phộng không chỉ là dầu thực vật tốt cho sức khỏe tất cả mọi người.

Dầu và bơ đậu phộng cũng được nghiên cứu là thực phẩm có khả năng ngăn chặn sự phát triển của một số loại tế bào ung thư. Trong đó điển hình có ung thư biểu mô tuyến.

Một số tác dụng khác

Theo nhiều nghiên cứu, đậu phộng còn có nguồn chất xơ dồi dào, có tác dụng giảm viêm và hỗ trợ đường tiêu hóa.

Sử dụng đậu phộng hợp lý cũng là cách bổ sung dinh dưỡng ngăn ngừa sỏi mật.

Các thành phần trong lạc có tác dụng tốt đối với sức khỏe trí não, chống trầm cảm, cải thiện tâm trạng rất tốt.

Những người không nên sử dụng đậu phộng

Những đối tượng sau không nên sử dụng đậu phộng:

– Người có hệ tiêu hóa kém, mắc bệnh về dạ dày, ăn uống khó.

– Những người có cơ địa dị ứng với đậu phộng tuyệt đối không sử dụng loại thực phẩm này dù chế biến dưới bất kỳ hình thức nào.

– Người bị viêm đường túi mật, đã cắt túi mật.

– Những người bị nóng trong, đang bị viêm miệng, viêm lưỡi, chảy máu mũi,…

– Đậu phộng không thích hợp với người đang có nhu cầu giảm cân vì hàm lượng chất béo trong đậu phộng khá cao.

– Người bị mỡ máu cao cũng không nên sử dụng đậu phộng.

– Người bị bệnh gout đặc biệt nên hạn chế hoặc tránh đậu phộng vì hàm lượng dầu béo và đạm cao.

Củ cải: ‘Nhân sâm’ mùa đông, thần dược cho sức khỏe của bạn

Từ xa xưa, củ cải đã được xem là một loại thực phẩm “thần dược” bởi những công dụng tuyệt vời của nó. Vậy đâu là lý do khiến củ cải được ví như “nhân sâm”?

Nhiều dinh dưỡng quý giúp phòng chữa bệnh

Theo bác sĩ Đinh Minh Trí từ Đại học Y Dược TP.HCM, việc bổ sung củ cải trắng vào chế độ ăn hàng ngày mang lại lợi ích sức khỏe đáng kể. Loại củ này chứa một lượng dinh dưỡng phong phú, giúp phòng ngừa nhiều loại bệnh.

 

Nghiên cứu cho thấy, trong số 80 chất dinh dưỡng có trong thực phẩm, củ cải trắng đã chứa tới 69 chất, với hàm lượng cao chất xơ và các vi lượng có tác dụng bảo vệ cơ thể, hỗ trợ hệ thần kinh, có khả năng chống viêm, dị ứng cũng như nhiễm trùng. Bên cạnh đó, nhờ vào hợp chất lưu huỳnh, củ cải còn có tác dụng ngăn chặn các bệnh như ung thư, lão hóa sớm và đục thủy tinh thể ở người lớn tuổi.

Phân tích dinh dưỡng chỉ ra rằng, trong 100g củ cải trắng cung cấp 1.4g protein, 3.7g gluxit, 1.5g xenluloza, cùng với các khoáng chất thiết yếu như 40mg canxi, 41mg photpho, 1.1mg sắt, và vitamin C lên tới 30mg. Lá và ngọn củ cải cũng chứa nhiều tinh dầu cùng vitamin A, C, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe nếu được sử dụng đúng cách.

Phân tích dinh dưỡng chỉ ra rằng, trong 100g củ cải trắng cung cấp 1.4g protein, 3.7g gluxit, 1.5g xenluloza, cùng với các khoáng chất thiết yếu như 40mg canxi, 41mg photpho, 1.1mg sắt, và vitamin C lên tới 30mg

Phân tích dinh dưỡng chỉ ra rằng, trong 100g củ cải trắng cung cấp 1.4g protein, 3.7g gluxit, 1.5g xenluloza, cùng với các khoáng chất thiết yếu như 40mg canxi, 41mg photpho, 1.1mg sắt, và vitamin C lên tới 30mg

Các lợi ích cụ thể của củ cải trắng có thể kể đến như sau:

– Bảo vệ tế bào: Nhờ vào các chất chống oxy hóa như catechin và axit vanillic, củ cải trắng giúp bảo vệ tế bào khỏi tổn thương, đồng thời vitamin C có trong củ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe tế bào.

– Điều chỉnh huyết áp: Củ cải trắng giàu kali, giúp làm giãn mạch máu và tăng cường lưu thông máu, từ đó hỗ trợ giảm huyết áp.

– Tăng cường hệ miễn dịch: Với lượng vitamin C dồi dào, củ cải trắng giúp kích thích sản sinh tế bào bạch cầu, điều này rất cần thiết trong việc chống lại các bệnh như ung thư và cảm cúm.

– Ngăn ngừa lão hóa: Các chất chống oxy hóa trong củ cải trắng không chỉ giúp làm giảm nguy cơ lão hóa tế bào mà còn có thể được sử dụng như một mặt nạ tự nhiên để làm sáng da.

– Giảm nguy cơ ung thư: Hàm lượng phytochemical và anthocyanins trong củ cải trắng có đặc tính chống ung thư mạnh mẽ, giúp ngăn ngừa tổn thương tế bào do gốc tự do.

– Hỗ trợ tiêu hóa: Với lượng chất xơ cao, củ cải trắng giúp cải thiện quá trình tiêu hóa và tăng cường sự sản sinh dịch mật, giữ cho hệ tiêu hóa hoạt động hiệu quả, đồng thời bảo vệ gan và túi mật.

Với lượng chất xơ cao, củ cải trắng giúp cải thiện quá trình tiêu hóa và tăng cường sự sản sinh dịch mật, giữ cho hệ tiêu hóa hoạt động hiệu quả, đồng thời bảo vệ gan và túi mật

Với lượng chất xơ cao, củ cải trắng giúp cải thiện quá trình tiêu hóa và tăng cường sự sản sinh dịch mật, giữ cho hệ tiêu hóa hoạt động hiệu quả, đồng thời bảo vệ gan và túi mật

Những lợi ích của củ cải trong y học cổ truyền

Theo ThS Hoàng Khánh Toàn, nguyên chủ nhiệm khoa Đông y tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, củ cải không chỉ là thực phẩm ngon miệng mà còn được ứng dụng rộng rãi trong y học cổ truyền để điều trị nhiều căn bệnh. Với vị ngọt, hơi cay và đắng cùng tính bình, củ cải cho thấy sự an toàn và hiệu quả khi quy vào các kinh như tỳ, vị và phế.

Trong y học cổ truyền, củ cải được khuyến khích sử dụng cho các tình huống như: ăn uống kém, bệnh còi xương, rối loạn tiêu hoá, đau gan mạn tính, vàng da, sỏi mật, viêm khớp, và các vấn đề hô hấp như ho và hen suyễn. Ngoài ra, nó còn được xem là phương thuốc tự nhiên để điều trị tai biến mạch máu não và tiểu đường.

Khả năng của củ cải không chỉ dừng lại ở đó. Nó còn được ứng dụng trong việc chữa bệnh lỵ, giải độc, và thậm chí là dùng ngoài da để đắp trị bỏng. Hạt củ cải cũng có tác dụng điều trị bệnh phong đờm, ho suyễn, và các vấn đề tiêu hóa như đại tiểu tiện không thông. Riêng lá củ cải được sử dụng để trị ho khan và xuất huyết ở ruột.

Hạt củ cải cũng có tác dụng điều trị bệnh phong đờm, ho suyễn, và các vấn đề tiêu hóa như đại tiểu tiện không thông

Hạt củ cải cũng có tác dụng điều trị bệnh phong đờm, ho suyễn, và các vấn đề tiêu hóa như đại tiểu tiện không thông

Một số bài thuốc từ củ cải:

– Chữa bệnh sởi: Dùng 500g củ cải sạch, giã nát để ép lấy nước, thêm đường phèn và chưng cách thủy. Nước này nên chia thành vài lần uống trong ngày để hỗ trợ điều trị sởi.

– Giải quyết táo bón: Pha 100g củ cải trắng đã ép lấy nước với một lượng mật ong vừa đủ. Uống trong ngày để thanh nhiệt, hỗ trợ tiêu hoá cho người có triệu chứng nóng bức, đại tiện phân khô.

– Chữa tai biến mạch máu não: Nấu cháo từ 60g củ cải trắng kết hợp với 30g mỗi loại ý dĩ, bạch biển đậu và hoài sơn cùng 60g gạo tẻ. Món ăn này giúp kiện tỳ và loại bỏ độ ẩm, rất tốt cho người bị liệt nửa người.

– Giải quyết tình trạng biếng ăn ở trẻ: Trộn với 250g củ cải trắng, 250g bột mì, và 100g thịt heo nạc để làm bánh nhân, tốt cho việc kích thích sự thèm ăn và giảm trướng bụng.

– Giúp phụ nữ mang thai nôn nhiều: Củ cải được giã nát và sắc cùng mật ong để uống từng ít một, hỗ trợ giảm thiểu tình trạng nôn mửa.

– Chữa ho: Đem 1kg củ cải thái miếng ngâm trong 100g mật ong, sau đó sao nhỏ lửa. Sản phẩm cuối cùng có thể sử dụng dần, hỗ trợ trong việc tiêu trệ và bổ sung khí lực.

Củ cải không chỉ mang lại giá trị dinh dưỡng mà còn là liệu pháp tự nhiên an toàn cho sức khoẻ, hiệu quả trong việc ngăn ngừa và điều trị một loạt các bệnh lý.

Loại rau “đông trùng hạ thảo” của biển, có canxi gấp 10 lần sữa, kẽm gấp 3 thịt bò, không ăn quá phí

Loại rau này có hương vị tươi ngon, bạn nên ăn thường xuyên để bồi bổ sức khỏe.

Một trong những loại rau giàu kali là tảo bẹ.

Trong đó, phần đầu tảo bẹ (phần lá sát với thân) tập trung dinh dưỡng nhiều nhất. So với phần lá mỏng và mềm thì đầu tảo bị rất dai, giòn và ngon, thích hợp để nấu canh.

 

Đầu tảo bẹ là loại rau có tính kiềm. Ăn thường xuyên loại rau này sẽ làm tăng khả năng hấp thụ canxi của cơ thể.

Loại rau này còn được mệnh danh là “đông trùng hạ thảo” của biển. Nó rất giàu chất xơ, có thể kịp thời loại bỏ chất độc và rác thải trong đường ruột. Thêm một ít đầu tảo bẹ vào thức ăn nhiều dầu mỡ có thể làm giảm sự tích tụ chất béo trong cơ thể.

Loại rau này còn được mệnh danh là “đông trùng hạ thảo” của biển

Loại rau này còn được mệnh danh là “đông trùng hạ thảo” của biển

Đặc biệt loại rau này giàu canxi và kali, vitamin. Cụ thể, hàm lượng canxi gấp 10 lần sữa, hàm lượng kẽm gấp 3 lần thịt bò, hàm lượng vitamin gấp 1,5 lần cà rốt.

Dùng đầu tảo bẹ nấu canh thịt rất ngon. Sự kết hợp giữa hương thơm của bí đao và vị umami của tảo bẹ khiến món súp này tràn ngập hương thơm, không hề ngấy trong miệng.

Món ăn gợi ý: Canh đầu tảo bẹ, bí đao

Nguyên liệu: Đầu tảo bẹ, móng giò, bí đao, rễ hoàng kỳ.

Gia vị: Hành lá cắt khúc, gừng lát, muối, tiêu, nước cốt gà, kỷ tử.

Cách làm: 

– Lấy một nắm nhỏ đầu tảo bẹ, đầu tiên dùng nước sạch rửa sạch cặn bẩn và tạp chất trên bề mặt, sau đó cho vào tô nước lớn để ngâm đầu tảo bẹ trong 30 phút;

– Sau 30 phút, đầu tảo bẹ được ngâm kỹ. Mỗi miếng đầu tảo bẹ nở ra dày dặn. Đổ nước ngâm ra và thêm một thìa bột mì vào để làm sạch bề mặt đầu tảo bẹ. Bột có thể hút chất cặn bẩn trên đầu tảo bẹ rất tốt, giúp loại bỏ tạp chất và mùi hôi trên bề mặt.

Hãy chà nhẹ bề mặt tảo bẹ, sau đó rửa sạch tảo bẹ dưới vòi nước chảy. Cắt đầu tảo bẹ thành miếng vừa ăn, nếu cái nhỏ có thể giữ nguyên.

Loại rau

Loại rau “đông trùng hạ thảo” của biển, có canxi gấp 10 lần sữa

 Móng giò ngâm trong nước cho sạch rồi rửa sạch, cho vào nồi nước lạnh, thêm hành lá, gừng thái sợi, rượu nấu ăn vào, đun nước sôi, chần thịt cho khử mùi tanh. Chần trong 5 phút thì vớt thịt ra, để rso nước.

– Cho tảo bẹ vào nước đã chần chân giò, thêm vài giọt giấm trắng vào chần trong nước 2 phút cho hết mùi tanh;

– Trong lúc chần, buộc một củ hành lá lại, cắt vài lát gừng, chuẩn bị 5 lát rễ hoàng kỳ.

– Đun nóng dầu trong chảo, cho gừng lát vào xào thơm, sau đó cho móng giò vào xào một lúc cho đến khi hơi vàng thì cho rượu gạo vào để tạo mùi thơm và khử mùi tanh. Sau đó cho đầu tảo bẹ vào và tiếp tục xào trong 2 phút;

– Cho móng giò và tảo bẹ vào nồi hầm, đổ nước sôi ngập các nguyên liệu, cho rễ hoàng kỳ và đầu hành lá vào, đậy nắp đun nhỏ lửa trong 1 giờ;

– Trong thời gian hầm, chúng ta sẽ xử lý bí đao, rửa sạch, gọt vỏ, bỏ cùi rồi cắt thành từng khối vuông đều nhau để sử dụng sau này;

– Sau 1 giờ, vớt bỏ củ hành và lát gừng khỏi canh, đổ khối bí đao vào, nêm gia vị: thêm muối, chút tiêu, nước cốt gà vào đun tiếp trong 30 phút;

– Trước khi ăn rắc kỷ tử và hành lá cắt nhỏ rồi múc ra bát và thưởng thức.

Canh móng giò hầm đầu tảo bẹ, bí đao làm theo cách này rất ngon, không béo, thanh, nhẹ và bổ dưỡng.

Lưu ý khi chế biến loại rau này: 

– Rửa sạch đầu tảo bẹ và thêm một thìa bột mì để bột hấp thụ các tạp chất trên bề mặt;

– Bí đao phải cho vào cuối cùng để tránh bị chín nẫu.

Chúc bạn thành công khi chế biến loại rau này!