2 bộ phận “vàng” của con lợn quý như nhân sâm, tổ yến: Đi chợ sớm mới có!

Cả con lợn chỉ có hai bộ phận vừa hiếm vừa bổ, được ví như “nhân sâm” hay “tổ yến” trong thế giới thực phẩm bình dân.

Cả con lợn chỉ có hai bộ phận vừa hiếm vừa bổ, được ví như “nhân sâm” hay “tổ yến” trong thế giới thực phẩm bình dân. Nhờ chứa nhiều dưỡng chất quý giá, chúng đặc biệt tốt cho sức khỏe, nhất là người ốm, trẻ nhỏ và người già. Chính vì vậy, chỉ những ai đi chợ sớm mới may mắn mua được, bởi chúng luôn trong tình trạng “cháy hàng” ngay từ sáng sớm.

Xương lưỡi liềm – “báu vật” nằm sâu trong chân trước lợn

 

Nghe tên “xương lưỡi liềm”, nhiều người còn lạ lẫm, nhưng thực chất đây là phần sụn nằm ở khớp nối chân trước con lợn – nơi có hình cong cong giống lưỡi liềm.

Phần sụn này giòn ngon đặc biệt, rất thích hợp để nấu canh, hầm hoặc xào rau củ. Không chỉ thơm ngon, xương lưỡi liềm còn chứa lượng collagen, protein và các vi chất có lợi cho da và xương khớp. Vì quý hiếm và giá trị dinh dưỡng cao nên nhiều tiểu thương thường giữ lại để dùng riêng, khiến người đi chợ muộn khó lòng mua được.

Nghe tên “xương lưỡi liềm”, nhiều người còn lạ lẫm, nhưng thực chất đây là phần sụn nằm ở khớp nối chân trước con lợn – nơi có hình cong cong giống lưỡi liềm. Nghe tên “xương lưỡi liềm”, nhiều người còn lạ lẫm, nhưng thực chất đây là phần sụn nằm ở khớp nối chân trước con lợn – nơi có hình cong cong giống lưỡi liềm.

Xương đuôi lợn – vị thuốc bổ bị “lãng quên”

Xương đuôi lợn thường bị bỏ qua vì ít thịt, nhưng trong Đông y, đây là vị thuốc bổ nổi tiếng giúp tăng cường sinh lực, hỗ trợ tuần hoàn máu và cải thiện các vấn đề về thận như thận yếu, mệt mỏi, đau lưng, yếu sinh lý…

Phần đuôi có nhiều gân, sụn, giàu collagen và dưỡng chất giúp bồi bổ sức khỏe toàn diện. Nấu đuôi lợn với đậu đen, thuốc bắc hay hầm rau củ không chỉ thơm ngon mà còn đặc biệt tốt cho người cần phục hồi thể trạng.

Phần đuôi có nhiều gân, sụn, giàu collagen và dưỡng chất giúp bồi bổ sức khỏe toàn diện. Phần đuôi có nhiều gân, sụn, giàu collagen và dưỡng chất giúp bồi bổ sức khỏe toàn diện.

Đuôi lợn nấu món gì ngon? Gợi ý 3 món hấp dẫn, bổ dưỡng

1. Đuôi lợn chiên giòn – món “lai rai” khó cưỡng

Đây là món khoái khẩu được nhiều người yêu thích, đặc biệt trong những buổi tụ tập bạn bè. Đuôi lợn được chiên ngập dầu đến khi phần da ngoài vàng giòn rụm, trong khi lớp thịt bên trong vẫn giữ được độ dai mềm vừa phải. Khi chấm với nước mắm tắc pha chua ngọt đậm đà, món ăn trở nên hấp dẫn khó cưỡng, khiến ai cũng muốn gắp thêm.

2. Đuôi lợn hầm hạt sen – bổ dưỡng, thanh vị

Món hầm hạt sen với đuôi heo không chỉ ngon mà còn rất bổ cho sức khỏe, đặc biệt phù hợp cho người cần phục hồi thể trạng. Vị bùi béo của hạt sen kết hợp cùng từng miếng thịt đuôi heo mềm, ngọt tự nhiên khiến món ăn trở nên trọn vị. Dùng kèm với bún tươi là chuẩn bài cho một bữa ăn nhẹ nhàng nhưng đủ chất.

3. Đuôi lợn hầm củ sen – thanh mát, tốt cho cơ thể

Đây là món canh lý tưởng cho những ai muốn tìm một món vừa bổ dưỡng vừa thanh đạm. Củ sen giòn nhẹ, thơm bùi, hòa quyện cùng đuôi lợn được hầm mềm và phần nước dùng ngọt thanh tự nhiên. Món canh này không chỉ ngon mà còn hỗ trợ bồi bổ khí huyết, rất hợp dùng trong các bữa cơm gia đình.

6 món ăn nuôi lớn khối u á;c tính được các bác sĩ gọi tên: Toàn món được nhiều người yêu thích

Chế độ ăn uống hằng ngày có ảnh hưởng lớn tới tốc độ phát triển của các khối u ác tính. Dưới đây là 6 món được các bác sĩ chuyên khoa khuyến cáo nên hạn chế sử dụng để giảm nguy cơ bị bệnh.

Thói quen ăn uống hằng ngày, việc lựa chọn thực phẩm như thế nào có ảnh hưởng rất lớn đối với sức khỏe. Thực phẩm chúng ta ăn hằng ngày không chỉ cung cấp năng lượng, dinh dưỡng cho các hoạt động của cơ thể mà còn có thể tác động tới việc hình thành các khối u, kích thích sự phát triển của khối u nếu bạn lựa chọn những món không lành mạnh.

Dưới đây là 6 món ăn được các bác sĩ chuyên khoa khuyến cáo nên hạn chế, thậm chí là cắt bỏ khỏi chế độ ăn uống hằng ngày để giảm thiểu nguy cơ phát triển của các khối u ác tính.

 

Thịt chế biến sẵn

TS. Diane Reidy-Lagunes (Trung tâm Ung thư Memorial Sloan Kettering, Hoa Kỳ) cho biết các loại thịt chế biến sẵn như thịt xông khói, thịt nguội, xúc xích… chứa nhiều nitrat, nitrit và các chất bảo quản. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã xếp loại thực phẩm này vào nhóm chất gây ung thư nhóm 1. Tiêu thụ loại thực phẩm này thường xuyên, với số lượng lớn sẽ làm tăng nguy cơ mắc các loại K liên quan đến hệ tiêu hóa như K đại trực tràng, K dạ dày hoặc gây ra K tuyến tụy.

Thực phẩm nướng cháy

Đồ nướng là món ăn được nhiều người yêu thích bởi hương vị thơm ngon, hấp dẫn. Tuy nhiên, đồ nướng cháy lại sản sinh ra nhiều chất gây hại cho sức khỏe. Theo TS. Otis Brawley (Trung tâm Ung thư Sidney Kimmel), thực phẩm nướng cháy sẽ sản sinh ra chất amin dị vòng (HCA) và hydrocarbon thơm đa vòng (PAH). Các nghiên cứu đã chỉ ra đây là những chất có khả năng kích thích sự phát triển của các khối u trong mô hình thử nghiệm.

Thịt nướng cháy, thịt chế biến sẵn là những loại thực phẩm làm tăng nguy cơ bị ung thư, kích thích sự phát triển của các khối u ác tính. Thịt nướng cháy, thịt chế biến sẵn là những loại thực phẩm làm tăng nguy cơ bị ung thư, kích thích sự phát triển của các khối u ác tính.

Thịt đỏ

Thịt đỏ là một nhóm thực phẩm không thể thiếu trong chế độ ăn uống của nhiều người. Nó cung cấp nhiều protein, các vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể. Tuy nhiên, việc tiêu thụ quá nhiều thịt đỏ có thể gây hại cho sức khỏe.

Các nghiên cứu của Trung tâm Ung thư MD Anderson (Hoa Kỳ) cho thấy thịt đỏ có liên quan tới việc mắc K đại trực tràng, tuyến tụy, tuyến tiền liệt, đặc biệt là khi loại thịt này được làm chín ở nhiệt độ cao.

Bánh mì trắng

Bánh mì trắng không chứa nhiều dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể như bạn nghĩ. Loại thực phẩm này có thể khiến đường huyết tăng nhanh sau khi ăn. Ăn quá nhiều bánh mì trắng sẽ làm tăng nguy cơ bị tiểu đường. Về lâu dài, thói quen ăn uống này cũng có thể dẫn tới các bệnh ung thư liên quan đến chuyển hóa.

Thay vì sử dụng bánh mì trắng, bạn có thể chuyển sang dùng các loại bánh mì nguyên cám, ngũ cốc nguyên hạt, yến mạch.

Bánh ngọt, ngũ cốc tính chế

Đường không phải nguyên nhân trực tiếp gây ra ung thư. Tuy nhiên, các loại bánh ngọt, ngũ cốc tinh chế là nguyên nhân gây ra béo phì, tiểu đường. Hai tình trạng này làm tăng nguy cơ bị nhiều loại ung thư.

Thay vì ăn nhiều bánh ngọt, ngũ cốc tinh chế, bạn có thể cắt giảm chúng khỏi chế độ ăn uống, hạn chế sử dụng đường tinh luyện. Hãy chuyển sang sử dụng các loại ngũ cốc nguyên hạt, trái cây tươi để bổ sung sinh dưỡng cho cơ thể.

Đồ uống chứa nhiều đường

Các loại đồ uống chứa nhiều đường như nước ngọt, trà sữa, soda… có lượng calo cao nhưng gần như không cung cấp bất cứ chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. Sử dụng các loại đồ uống này thường xuyên sẽ làm tăng tích lũy mỡ trong nội tạng, tăng nguy cơ bị rối loạn chuyển hóa. Khi đó, nguy cơ bị ung thư cũng tăng lên.

Rau rẻ bèo ở chợ Việt bất ngờ được báo Mỹ xếp “tốt nhất thế giới” – Bạn đang ăn mà không biết

Giá rẻ, dễ tìm ở chợ Việt, nhưng ít ai biết nó là “kho dinh dưỡng” giúp tăng cường sức khỏe toàn diện, giàu chất chống oxy hóa và cực kỳ có lợi cho tim mạch, tiêu hóa.

Cải thảo là một trong những loại rau quen thuộc và phổ biến trong bữa ăn hàng ngày của người Việt. Không chỉ góp mặt trong nhiều món ngon dân dã, cải thảo còn được đánh giá là một “siêu thực phẩm” giàu giá trị dinh dưỡng mà ít người để ý. Trên thực tế, loại rau này từng được báo chí Mỹ xếp vào nhóm “những loại rau tốt nhất thế giới”.

Dù chứa rất ít calo, cải thảo lại cung cấp lượng dinh dưỡng đáng kể cho cơ thể. Trong mỗi 100g cải thảo chỉ có khoảng 12 calo nhưng lại giàu nước (95,14g), protein (0,86g), chất xơ (0,94g) cùng các vitamin thiết yếu như vitamin A (13mg), vitamin C (28mg), vitamin E (0,36mg), carotene (80mg), và nhóm vitamin B như thiamin, riboflavin và niacin.

 

Cải thảo – loại rau rẻ tiền nhưng mang lại vô vàn lợi ích cho sức khỏe

1. Tốt cho tim mạch: Nhờ chứa hàm lượng kali cao và rất ít natri, cải thảo giúp điều hòa huyết áp và giảm nguy cơ mắc các bệnh lý tim mạch.

Các chất chống oxy hóa trong loại rau này còn có khả năng bảo vệ thành mạch máu, phòng ngừa xơ vữa động mạch. Nhiều nghiên cứu cho thấy, việc ăn cải thảo thường xuyên có thể giúp giảm cholesterol xấu (LDL), đồng thời tăng cholesterol tốt (HDL), từ đó hỗ trợ phòng tránh bệnh tim, đột quỵ và các vấn đề về mạch máu.

Nhờ chứa hàm lượng kali cao và rất ít natri, cải thảo giúp điều hòa huyết áp và giảm nguy cơ mắc các bệnh lý tim mạch. Nhờ chứa hàm lượng kali cao và rất ít natri, cải thảo giúp điều hòa huyết áp và giảm nguy cơ mắc các bệnh lý tim mạch.

2. Tăng cường hệ miễn dịch: Cải thảo rất giàu vitamin C – một chất chống oxy hóa mạnh, giúp trung hòa gốc tự do, ngăn ngừa tổn thương tế bào và làm chậm quá trình lão hóa. Vitamin C cũng kích thích sản sinh bạch cầu, tăng cường khả năng miễn dịch và giúp cơ thể chống lại vi khuẩn, virus hiệu quả hơn.

3. Hỗ trợ tiêu hóa khỏe mạnh: Hàm lượng chất xơ trong cải thảo đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hệ tiêu hóa ổn định. Chất xơ giúp tăng khối lượng phân, ngăn ngừa táo bón, đồng thời là nguồn dinh dưỡng cho các lợi khuẩn đường ruột. Ngoài ra, cải thảo còn chứa các enzyme tự nhiên như glucosinolate, hỗ trợ phân giải thực phẩm, giúp hấp thụ dưỡng chất tốt hơn.

4. Ngăn ngừa ung thư: Cải thảo chứa nhiều glucosinolate – hợp chất khi đi vào cơ thể sẽ chuyển hóa thành isothiocyanate, một hoạt chất đã được chứng minh có khả năng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư. Việc bổ sung cải thảo thường xuyên vào thực đơn có thể giúp giảm nguy cơ mắc các loại ung thư phổ biến như ung thư phổi, ung thư đại trực tràng và ung thư tuyến tiền liệt.

Cải thảo chứa nhiều glucosinolate – hợp chất khi đi vào cơ thể sẽ chuyển hóa thành isothiocyanate, một hoạt chất đã được chứng minh có khả năng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư. Cải thảo chứa nhiều glucosinolate – hợp chất khi đi vào cơ thể sẽ chuyển hóa thành isothiocyanate, một hoạt chất đã được chứng minh có khả năng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư.

5. Bảo vệ xương khớp: Là nguồn cung cấp dồi dào canxi và vitamin K, cải thảo rất có lợi cho xương chắc khỏe. Trong đó, canxi là thành phần cấu tạo nên xương, còn vitamin K giúp cơ thể hấp thụ canxi hiệu quả hơn. Ăn cải thảo thường xuyên có thể hỗ trợ phòng tránh loãng xương, đặc biệt với người cao tuổi.

6. Tốt cho thị lực: Cải thảo giàu beta-carotene – chất sẽ chuyển hóa thành vitamin A trong cơ thể. Vitamin A không chỉ thiết yếu cho đôi mắt sáng khỏe, giúp ngăn ngừa thoái hóa điểm vàng và các bệnh lý về mắt, mà còn góp phần vào quá trình tăng trưởng tế bào và củng cố hệ miễn dịch.

7. Làm đẹp da và hỗ trợ giảm cân: Vitamin C trong cải thảo còn giúp kích thích sản sinh collagen – loại protein giúp da căng mịn, đàn hồi và làm mờ nếp nhăn. Hàm lượng nước cao trong loại rau này cũng giúp thúc đẩy trao đổi chất và hỗ trợ giảm cân một cách tự nhiên, lành mạnh.

Đi chợ gặp 5 loại lá này nhớ mua ngay – Rẻ bèo nhưng giúp giải độ.c, làm sạch phổi hiệu quả không ngờ

Theo ThS.BS Nguyễn Thu Trang (Bệnh viện Trung ương Quân đội 108), có 5 loại lá quen thuộc, dễ tìm ngoài chợ nhưng lại sở hữu công dụng thanh nhiệt, giải độc và làm sạch phổi hiệu quả. Đặc biệt, những loại lá này an toàn, lành tính và có thể sử dụng hàng ngày để hỗ trợ tăng cường sức khỏe.

Thời tiết oi nóng mùa hè không chỉ khiến cơ thể mệt mỏi mà còn dễ khiến nhiệt độc tích tụ, gây ảnh hưởng đến các cơ quan nội tạng. Theo chuyên gia Đông y, một số loại lá dân dã, dễ tìm lại có khả năng thanh lọc cơ thể và hỗ trợ bảo vệ hệ hô hấp một cách hiệu quả.

Rau má Không chỉ là loại rau quen thuộc trong bữa ăn hàng ngày, rau má còn được dân gian xem như một vị thuốc quý. Với tính hàn, rau má có tác dụng thanh nhiệt, làm mát máu và hỗ trợ cải thiện làn da, giúp da mịn màng, tươi sáng. Tuy nhiên, không nên dùng quá nhiều, đặc biệt với người có cơ địa lạnh hoặc hay bị đau bụng, vì dễ gây lạnh bụng.

Không chỉ là loại rau quen thuộc trong bữa ăn hàng ngày, rau má còn được dân gian xem như một vị thuốc quý. Không chỉ là loại rau quen thuộc trong bữa ăn hàng ngày, rau má còn được dân gian xem như một vị thuốc quý.

Mã đề Theo Đông y, mã đề là loại thảo dược có tác dụng lợi tiểu, lợi mật và chống viêm tự nhiên. Loại lá này đặc biệt hữu ích trong việc hỗ trợ điều trị các vấn đề liên quan đến gan mật, đường tiết niệu và tình trạng phù nề do tích nước – thường gặp vào mùa hè nắng nóng.

Lá chè xanh Chè xanh tươi nổi tiếng với khả năng giải nhiệt, thải độc và chứa nhiều chất chống oxy hóa mạnh như catechin – có tác dụng chống lão hóa, hỗ trợ phòng ngừa ung thư, bảo vệ xương khớp và duy trì làn da tươi trẻ. Tuy nhiên, cần lưu ý không nên uống chè quá đặc hoặc uống khi đói, nhất là với người có dạ dày nhạy cảm.

Chè xanh tươi nổi tiếng với khả năng giải nhiệt, thải độc. Chè xanh tươi nổi tiếng với khả năng giải nhiệt, thải độc.

Lá dâu tằm Dù ít được biết đến, nhưng lá dâu tằm lại có nhiều công dụng quý trong Đông y. Với vị ngọt, tính mát, loại lá này giúp thanh lọc phổi, bổ âm và thường được dùng để trị ho khan, ho do nóng phổi hoặc mất ngủ do can nhiệt.

Lá vối Lá vối có vị hơi đắng, tính mát, thường được nấu nước uống giải khát vào mùa hè. Ngoài tác dụng hạ nhiệt, nước lá vối còn giúp tiêu hóa tốt, hỗ trợ điều hòa đường huyết và đặc biệt hữu ích trong việc giảm acid uric – rất tốt cho người bị gout hoặc ăn nhiều đồ chiên rán, dầu mỡ.

Lưu ý khi sử dụng:

Mặc dù các loại lá kể trên có tác dụng thanh nhiệt, giải độc và hỗ trợ sức khỏe rõ rệt, ThS.BS Nguyễn Thu Trang (Bệnh viện TƯ Quân đội 108) lưu ý rằng việc sử dụng cần dựa trên thể trạng và tình hình sức khỏe cụ thể của từng người. Bác sĩ Trang nhấn mạnh: “Không nên tùy tiện kết hợp nhiều loại lá trong cùng một ngày, và cần đặc biệt cân nhắc nếu bạn có vấn đề về tiêu hóa, huyết áp hoặc đang mắc các bệnh nền.”

Quay về với thảo dược thiên nhiên không chỉ là nét đẹp truyền thống mà còn là một phần của lối sống xanh hiện đại – giúp cơ thể điều hòa tốt hơn trong những ngày hè oi ả. Tuy nhiên, để phát huy hiệu quả tối ưu, bạn nên kết hợp việc sử dụng các loại lá này với một chế độ ăn uống khoa học, sinh hoạt hợp lý và nghỉ ngơi đầy đủ. Những loại lá đơn giản, dễ tìm này hoàn toàn có thể trở thành “trợ thủ” đắc lực cho sức khỏe mùa hè – nếu được dùng đúng cách.

4 sai lầm khi uống cà phê: Đặc biệt điều thứ 2 nên bỏ càng sớm càng tốt

Những sai lầm khi uống cà phê bào mòn sức khỏe của bạn, nên tránh xa nếu muốn sống thọ.

Cà phê là thức uống yêu thích của nhiều người, mang lại sự tỉnh táo và năng lượng. Tuy nhiên, nếu uống không đúng cách, cà phê có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Dưới đây là 4 sai lầm phổ biến khi uống cà phê mà bạn nên tránh:

1. Uống cà phê khi bụng đói

 

Uống cà phê ngay sau khi thức dậy hoặc khi bụng đói có thể làm tăng axit dạ dày, gây kích ứng niêm mạc dạ dày. Điều này dẫn đến các vấn đề như ợ nóng, đau dạ dày hoặc thậm chí viêm loét dạ dày.Khắc phục: Hãy ăn một bữa sáng nhẹ trước khi uống cà phê để bảo vệ dạ dày. Một lát bánh mì, một quả chuối hoặc một ít sữa chua là những lựa chọn tốt.

Sai lầm khi uống cà phê Sai lầm khi uống cà phê

2. Uống quá nhiều cà phê trong ngày

Caffeine trong cà phê là chất kích thích, nếu tiêu thụ quá mức (hơn 400mg mỗi ngày, tương đương khoảng 4 cốc cà phê) có thể gây mất ngủ, bồn chồn, tim đập nhanh và tăng huyết áp. Một số người nhạy cảm với caffeine có thể gặp tác dụng phụ ngay cả với lượng ít hơn.Khắc phục: Hạn chế uống 1-2 cốc cà phê mỗi ngày và theo dõi phản ứng của cơ thể. Nếu bạn cảm thấy lo lắng hoặc khó ngủ, hãy giảm lượng caffeine.

3. Thêm quá nhiều đường hoặc kem vào cà phê

Nhiều người có thói quen thêm đường, siro hoặc kem tươi vào cà phê để tăng hương vị. Tuy nhiên, điều này làm tăng lượng calo và đường, dẫn đến nguy cơ béo phì, tiểu đường loại 2 và các vấn đề tim mạch.Khắc phục: Sử dụng các chất tạo ngọt tự nhiên như mật ong (với lượng vừa phải) hoặc uống cà phê đen để tận hưởng hương vị nguyên bản và giảm lượng calo.

Những sai lầm khi uống cà phê Những sai lầm khi uống cà phê

4. Uống cà phê vào buổi tối hoặc trước khi đi ngủ

Caffeine có thể lưu lại trong cơ thể từ 6-8 giờ, làm gián đoạn giấc ngủ nếu uống vào buổi tối. Thiếu ngủ hoặc ngủ không sâu có thể ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần và thể chất, gây mệt mỏi, giảm tập trung.Khắc phục: Tránh uống cà phê sau 2-3 giờ chiều. Thay vào đó, bạn có thể chọn các loại thức uống không chứa caffeine như trà thảo mộc hoặc nước lọc.

Kết luận

Cà phê là một thức uống tuyệt vời nếu được thưởng thức đúng cách. Tránh những sai lầm trên sẽ giúp bạn tận hưởng lợi ích của cà phê mà không gây hại cho sức khỏe. Hãy lắng nghe cơ thể và điều chỉnh thói quen uống cà phê phù hợp nhé!

Loại rau có axit folic gấp 55 lần táo: Giá chỉ vài nghìn đồng, nhưng lợi ích sức khỏe thì “đắt giá” vô cùng

Theo nghiên cứu dinh dưỡng, loại rau này chứa lượng axit folic cao gấp 55 lần táo, hàm lượng carotene cao gấp 94 lần cần tây, hỗ trợ tốt cho mắt, da và hệ miễn dịch.

Vào những ngày hè oi bức của tháng 7, việc lựa chọn thực phẩm thanh mát, bổ dưỡng luôn là ưu tiên hàng đầu của nhiều gia đình. Trong đó, rau dền – một loại rau tưởng chừng quen thuộc, lại chính là “kho báu dinh dưỡng” mà không phải ai cũng biết.

Loại rau dân dã nhưng quý như thuốc bổ

 

Rau dền từ lâu đã được mệnh danh là “rau trường sinh” nhờ giá trị dinh dưỡng vượt trội và những lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe. Trong dân gian, rau dền thường được chia thành 3 loại phổ biến: dền xanh, dền đỏ và dền tía (pha trộn xanh – đỏ). Đặc biệt, loại dền tía được đánh giá là giàu dưỡng chất nhất.

Ở nông thôn Việt Nam, rau dền xuất hiện thường xuyên trong các bữa cơm gia đình. Lá rau mọng nước, vị thanh mát, dễ ăn và dễ chế biến. Tuy nhiên, nhiều người sẽ bất ngờ khi biết rằng, vào tháng 7, rau dền còn bổ dưỡng hơn cả rau cải bó xôi hay cần tây – những loại rau vốn nổi tiếng về giá trị dinh dưỡng.

rau-den-do-2-1709629788314-1709629788664928962487

Hàm lượng dinh dưỡng đáng kinh ngạc

Theo nghiên cứu dinh dưỡng, rau dền chứa lượng axit folic cao gấp 55 lần táo – một loại vitamin đặc biệt quan trọng đối với phụ nữ mang thai và người cần tăng cường sức đề kháng. Không chỉ vậy, hàm lượng carotene trong rau dền còn cao gấp 94 lần cần tây, hỗ trợ tốt cho mắt, da và hệ miễn dịch.

Bên cạnh đó, rau dền còn vượt trội ở nhiều chỉ số khác:

  • Canxi cao gấp 3 lần sữa, hỗ trợ xương chắc khỏe.
  • Protein nhiều gấp 3 lần cà chua, tốt cho cơ bắp và tái tạo tế bào.
  • Chất xơ dồi dào, giúp cải thiện tiêu hóa, ngăn ngừa táo bón, đặc biệt hữu ích cho trẻ nhỏ và người lớn tuổi.

Lưu ý quan trọng khi chế biến

Dù tốt cho sức khỏe, nhưng rau dền lại chứa một lượng axit oxalic khá cao – khoảng 600-800mg trong mỗi 100g rau tươi. Axit oxalic nếu tích tụ nhiều trong cơ thể có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ canxi, thậm chí hình thành sỏi thận.

Do đó, trước khi chế biến rau dền, nên chần sơ qua nước sôi để loại bỏ phần lớn axit oxalic, giúp món ăn vừa ngon vừa an toàn hơn cho sức khỏe.

Gợi ý 3 món ăn ngon với rau dền trong tháng 7

1. Rau dền xào tỏi

Đây là món ăn quen thuộc nhưng không bao giờ lỗi thời.

Cách làm:

  • Chọn rau dền non, rửa sạch, chần sơ và để ráo nước.
  • Phi thơm tỏi với dầu ăn, sau đó cho rau vào xào nhanh tay trên lửa lớn.
  • Nêm chút muối hoặc hạt nêm, có thể thêm ít nước luộc rau để tăng vị ngọt.
  • Khi rau chuyển màu xanh tươi, mềm là có thể dùng ngay.

Cooky-Recipe-Cover-R

2. Canh trứng rau dền

Món canh mát lành, dễ ăn, thích hợp giải nhiệt mùa hè.

Cách làm:

  • Trứng gà đánh tan, chiên sơ rồi cắt nhỏ.
  • Rau dền sau khi chần, cho vào nồi nước sôi, đun sôi lại thì cho trứng vào.
  • Nêm gia vị vừa ăn, nhỏ vài giọt dầu mè để tăng hương vị.
  • Dùng nóng giúp thanh lọc cơ thể, giải khát hiệu quả.

3. Cơm chiên rau dền

Một biến tấu mới lạ, giàu dinh dưỡng và dễ chế biến.

Cách làm:

  • Rau dền chần chín, cắt nhỏ. Trứng đánh tan, chiên thành vụn trứng. Thịt lợn cắt nhỏ, xào chín.
  • Dùng cơm nguội để chiên giúp hạt cơm tơi và giòn hơn.
  • Phi thơm hành, cho thịt vào xào, sau đó thêm cơm, trứng và rau dền.
  • Nêm nếm với muối, nước mắm hoặc hạt nêm tùy khẩu vị.
  • Rắc hành lá rồi đảo đều đến khi cơm săn lại là có thể thưởng thức.
  • Ăn rau dền đúng cách – tăng sức đề kháng, đẹp da, mát gan

Không chỉ giúp thanh nhiệt, rau dền còn hỗ trợ tăng sức đề kháng, làm mát gan, ngừa viêm nhiễm nhờ đặc tính kháng sinh tự nhiên. Với trẻ em, đây là nguồn chất xơ an toàn giúp cải thiện tiêu hóa. Với người lớn tuổi, rau dền hỗ trợ xương chắc khỏe và phòng ngừa các bệnh lý chuyển hóa.

Tháng 7 – thời điểm “vàng” để ăn rau dền

Rau dền vào mùa cao điểm tháng 7 không chỉ ngon, ngọt mà còn đạt đỉnh về hàm lượng dinh dưỡng. Nếu bạn đang tìm kiếm một loại rau vừa ngon vừa bổ để làm phong phú mâm cơm mùa hè, hãy ưu tiên rau dền thay vì các loại rau ngoại nhập hay đắt tiền.

Một bó rau dền – giá chỉ vài nghìn đồng, nhưng lợi ích sức khỏe thì “đắt giá” vô cùng.

4 loại cá không thể nuôi nhân tạo, thịt bổ không tanh, thấy đừng tiếc tiền mua

Những loại cá này thường có thịt thơm ngon, không tanh, giàu omega-3, vitamin D và khoáng chất – rất tốt cho tim mạch, não bộ và xương khớp. Dưới đây là 4 loại cá không thể nuôi nhân tạo, thịt ngon, giá trị dinh dưỡng cao, gặp là nên mua ngay nếu có điều kiện:

Cá luôn là nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng, dễ chế biến và tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, không phải loại cá nào cũng có thể nuôi nhân tạo. Một số loài chỉ sinh trưởng trong môi trường tự nhiên đặc thù, rất khó nhân giống trong điều kiện nuôi công nghiệp.

1. Cá Anh Vũ – “Cá Tiến Vua” Trứ Danh Sông Hồng

 

  • Đặc điểm: Cá anh vũ sinh sống ở các vùng nước sâu, đáy sông có nhiều ghềnh đá, thường xuất hiện ở các con sông lớn như sông Gâm, sông Chảy, sông Hồng. Loài cá này cực kỳ khó nuôi trong môi trường nhân tạo vì yêu cầu điều kiện sinh thái khắt khe.
  • Giá trị dinh dưỡng: Thịt cá anh vũ trắng hồng, săn chắc, không tanh. Đặc biệt phần môi cá dày – nơi chứa nhiều collagen và axit amin quý, rất tốt cho da và khớp.
  • Lợi ích: Giàu omega-3, ít cholesterol, tốt cho hệ tim mạch và tuần hoàn. Người lớn tuổi, người bệnh tim nên bổ sung định kỳ.

 Cá Anh Vũ - loại cá giàu các chất dinh dưỡng, thường được chế biến thành nhiều món ăn ngon. Cá Anh Vũ – loại cá giàu các chất dinh dưỡng, thường được chế biến thành nhiều món ăn ngon.

2. Cá Bống Tượng Tự Nhiên – Của Hiếm Miền Tây

  • Đặc điểm: Cá bống tượng là đặc sản miền Tây, sống ở các sông ngòi nước ngọt nhưng cần môi trường nước sạch, giàu oxy, ít biến động. Mặc dù có thể nuôi nhưng cá bống tượng tự nhiên vẫn có chất lượng thịt vượt trội, khó nuôi nhân tạo hàng loạt do tỷ lệ sống thấp và chậm lớn.
  • Giá trị dinh dưỡng: Thịt trắng, ngọt, không tanh, rất ít xương dăm. Nhiều protein, canxi, kali – rất phù hợp cho trẻ nhỏ và người già.
  • Lợi ích: Tăng cường chức năng gan thận, hỗ trợ tiêu hóa, giúp ngủ ngon. Phù hợp chế biến hấp, kho nghệ hoặc nấu cháo cho người bệnh.

3. Cá Chiên – “Thủy Quái” Tây Bắc

  • Đặc điểm: Cá chiên là loài cá da trơn lớn nhất sông Đà, có thể nặng hàng chục kg. Cá chỉ sống ở vùng nước sâu, chảy xiết, nhiệt độ lạnh. Việc nhân giống và nuôi nhân tạo đến nay vẫn chưa hiệu quả vì cá nhạy cảm với môi trường và khó sinh sản trong điều kiện nuôi nhốt.
  • Giá trị dinh dưỡng: Thịt cá chiên trắng hồng, thơm, không tanh, không béo ngậy. Hàm lượng omega-3 cao, giàu sắt, kẽm và vitamin B12.
  • Lợi ích: Tốt cho não bộ, cải thiện trí nhớ, hỗ trợ phát triển trí não trẻ em. Thích hợp nướng riềng mẻ hoặc om măng chua.

4. Cá Hồi Sapa Tự Nhiên – Quý Như Vàng

  • Đặc điểm: Mặc dù cá hồi có thể nuôi, nhưng cá hồi tự nhiên sống ở vùng nước lạnh cao như thác Bạc (Sapa) cực kỳ hiếm và chất lượng vượt trội. Việc nuôi cá hồi đòi hỏi kỹ thuật và môi trường khắt khe, nên nguồn cá tự nhiên vẫn được xem là “đỉnh cao”.
  • Giá trị dinh dưỡng: Thịt cá hồi đỏ cam, mềm, béo nhẹ, không tanh. Cung cấp dồi dào omega-3, vitamin D, E, B6, selen và protein chất lượng cao.
  • Lợi ích: Ngăn ngừa lão hóa, đẹp da, giảm cholesterol xấu, phòng ngừa đột quỵ. Rất phù hợp để ăn sống (sashimi), áp chảo hoặc nướng giấy bạc.

Những loại cá trên không chỉ quý hiếm vì không thể nuôi nhân tạo, mà còn bởi hương vị và giá trị dinh dưỡng vượt trội. Nếu bạn thấy chúng ngoài chợ hoặc trong nhà hàng uy tín, đừng ngại chi tiền – bởi không chỉ là món ăn ngon, đó còn là cách chăm sóc sức khỏe cho cả gia đình.

Loại thịt là “thuốc bổ thượng hạng”, tốt không kém nhân sâm, tổ yến, giàu dinh dưỡng gấp 9 lần thịt gà

Loại thịt này được sử dụng nhiều để nấu các món ăn bổ dưỡng, bồi bổ cho người mới ốm dậy, cần hồi phục sức khỏe.

Loại thịt được nhắc đến ở đây là thịt bồ câu. Ở Việt Nam, bạn có thể dễ dàng mua được thịt bồ câu ở các chợ, siêu thị.

Theo y học cổ truyền, thịt bồ câu có vị ngọt, tính bình, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe như cải tiện tuần hoàn máu, tăng cường thể lực, làm chậm quá trình lão hóa.

Trong khi đó, Đông y Trung Quốc coi thịt chim bồ câu là thuốc bổ thượng hạng, được ví là tốt hơn 9 con già.

Dưới đây là những lợi ích mà thịt bồ câu mang lại cho sức khỏe.

Bồi bổ cơ thể

Thịt bồ câu chứa nhiều chất dinh dưỡng như protein chất lượng cao, vitamin A, B, E, các khoáng chất như sắt, kẽm, canxi. Theo y học cổ truyền, thịt bồ câu là thực phẩm có tác dụng bổ ngũ tạng bao gồm tâm, can, tỳ, phế, thận. Loại thực phẩm này có tác dụng nâng cao sức đề kháng, tăng cường khí huyết.

Bạn có thể chế biến thịt bồ câu thành các món ăn bổ dưỡng cho người cao tuổi, trẻ nhỏ suy dinh dưỡng, người mới ốm dậy để phục hồi thể lực, tăng cường sức khỏe.

Tốt cho sức khỏe tim mạch

Thịt bồ câu có hàm lượng cholesterol thấp. 100 gram thịt chỉ chứa khoảng 63mg cholesterol. Lượng cholesterol trong thịt gà và thịt bò đều cao hơn thịt bồ câu (lần lượt là 85 mg/100g và 73 mg/100g). Đây là kết quả từ các nghiên cứu dinh dưỡng từ Nutrition Research (2018), USDA FoodData Central.

Đặc biệt, thịt bồ câu chứa nhiều chất béo không bão hòa đơn và chất béo không bão hòa đa. Hai loại chất béo này chiếm khoảng 60-65% tổng lượng chất béo có trong thịt bồ câu. Chúng có tác dụng làm giảm lượng cholesterol LDL (xấu) và tăng lượng cholesterol HDL (tốt) trong cơ thể. Nhờ đó, hạn chế được việc tích tụ các mảng bám trong thành động mạch, giảm nguy cơ xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, đột quỵ.

Thịt bồ câu có giá trị dinh dưỡng cao, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.Thịt bồ câu có giá trị dinh dưỡng cao, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.

Kiểm soát đường huyết

Thịt bồ câu chứa nhiều protein chất lượng cao cùng các hoạt chất sinh học có tác dụng trong việc cải thiện độ nhạy insulin, hỗ trợ chuyển hóa glucose trong cơ thể. Theo một nghiên cứu được công bố trên tạp trí Nutrition Research (2018), protein đến từ thịt gia cầm (trong đó có thịt bồ câu) có khả năng ổn định lượng đường trong máu với bệnh nhân bị tiểu đường tuýp 2.

Ngoài ra, thịt bồ câu có lượng protein dồi dào cũng có tác dụng trong việc tăng cường sức khỏe tổng thể, giúp duy trì cơ bắp.

Tốt cho não bộ

Thịt bồ câu là thực phẩm giàu sắt (100 gram có thể cung cấp khoảng 4,5mg sắt). Đây khoáng chất quan trọng trong việc sản xuất hemoglobin trong máu, giúp vận chuyển oxy lên não và đi các bộ phận khác của cơ thể.

Thịt bồ câu cũng chứa nhiều vitamin nhóm B, đặc biệt là B6 và B12 có tác dụng cải thiện chức năng của hệ thần kinh, giúp tăng khả năng tập trung, tăng cường trí nhớ.

100 gram thịt bồ câu còn có thể cung cấp 0,3mg vitamin E có tác dụng chống oxy hóa, bảo vệ tế bào thần kinh khỏi stress oxy hóa, giúp cải thiện tuần hoàn máu.

Tốt cho gan

Thịt bồ câu chứa nhiều protein, các vi chất dinh dưỡng có tác dụng hỗ trợ giải độc gan, bảo vệ tế bào gan khỏi các tác nhân gây tổn thương. Protein chất lượng cao từ thịt bồ câu cũng được chứng minh là có thể giúp giảm viêm, tốt cho những người đang bị gan nhiễm mỡ, viêm gan.

Thịt bồ câu cũng là thực phẩm giúp bảo vệ gan, hạn chế tác hại từ rượu bia và các chất độc hại khác.

Làm chậm lão hóa

Thịt bồ câu chứa nhiều collagen, chondroitin. Đây là hai hợp chất quan trọng có tác dụng bảo vệ khớp, giúp trì độ đàn hồi của da. Collagen có tác dụng tăng độ mịn cho da, giúp ngăn ngừa hình thành nếp nhăn. Trong khi đó, chondroitin có tác dụng hỗ trợ sức khỏe của sụn, khớp đồng thời làm chậm quá trình thoái hóa khớp.

Ngoài ra, thịt bồ câu còn chứa các chất chống oxy hóa kẽm, vitamin E có tác dụng bảo vệ tế bào, ngăn ngừa tổn thương tế bào, giúp làm chậm quá trình lão hóa.

Công dụng ‘kỳ diệu’ từ lá sung: Cây thuốc quý ngay trong vườn nhà bạn

Lá sung thường được xem là phần không thể thiếu trong việc thưởng thức các món ăn như nem tai, nem nắm, gỏi cá, v.v. Tuy nhiên, ít người biết rằng lá sung còn sở hữu nhiều ưu điểm đối với sức khỏe.

Lá sung được biết đến như một loại rau thơm giúp nâng cao hương vị cho các món ăn như nem chua, gỏi cá và các món cuốn đặc trưng khác. Nó có khả năng làm giảm cảm giác ngấy, cắt giảm mùi tanh và làm mềm đi vị chua trong thức ăn. Tuy nhiên, công dụng của lá sung không dừng lại ở đó.

Lá sung có những công dụng gì?

Theo Tiến sĩ Nguyễn Thùy Trang từ Trung tâm Y học cổ truyền Vinmec Sao Phương Đông, theo quan điểm của Đông y, lá sung có nốt sần, được đánh giá cao hơn so với các loại lá thông thường. Nó được cho là có khả năng điều trị các vấn đề về gan, giảm đau đầu và được sử dụng như một phương thuốc bổ dưỡng cho những người đang trong quá trình hồi phục sức khỏe sau ốm đau…

Những nốt phồng trên lá sung được hình thành do sự ký sinh của loài sâu P.syllidae; mặc dù chúng đã rời bỏ lá từ khá lâu và không còn để lại trứng hay sâu nhỏ nào trong các nốt sần khi chúng lớn lên. Các nốt này chỉ xuất hiện trên những lá non phát triển từ chồi non. Vì thế, bác sĩ Trang khuyến cáo rằng nếu ai đó muốn thưởng thức lá sung, họ có thể tự tin lựa chọn những lá có nốt sần để sử dụng.

Lá sung có nốt sần, được đánh giá cao hơn so với các loại lá thông thường

Lá sung có nốt sần, được đánh giá cao hơn so với các loại lá thông thường

Công dụng của lá sung trong Đông y là gì? Lá sung được coi là có tính mát, hương vị ngọt nhẹ pha lẫn vị chát, và nó được cho là có khả năng hỗ trợ lưu thông máu, giảm đau, thúc đẩy việc tiểu tiện, giảm viêm, phân giải đờm, kháng khuẩn và bồi bổ máu. Trong y học dân gian, lá sung cũng được sử dụng để điều trị chứng tê mỏi và kích thích tiết sữa.

Theo khuyến nghị từ Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), lá sung có thể được áp dụng như một phương pháp hỗ trợ trong việc điều trị đái tháo đường bởi khả năng làm giảm lượng glucose. Một nghiên cứu quy mô nhỏ được tiến hành vào năm 1998 đã chỉ ra rằng, các hoạt chất chiết xuất từ lá sung có thể giúp giảm lượng đường huyết sau khi ăn ở những người tham gia, và do đó, lượng insulin cần thiết cho họ cũng giảm theo.

Các thí nghiệm được tiến hành trong phòng lab đã chứng minh rằng lá và nhựa mủ của cây sung có khả năng chống lại sự phát triển của tế bào ung thư, bao gồm ung thư ruột kết, ung thư vú, ung thư cổ tử cung và ung thư gan ở người. Đồng thời, lá sung cũng được ghi nhận là có tác dụng tích cực trong việc cải thiện chỉ số huyết áp và giảm lượng lipid trong cơ thể.

Nhựa mủ của cây sung có khả năng chống lại sự phát triển của tế bào ung thư

Nhựa mủ của cây sung có khả năng chống lại sự phát triển của tế bào ung thư

Bài thuốc từ lá sung

Trong một bài báo, Lương y Hoài Vũ đã giới thiệu một số phương pháp dùng lá sung để chế biến thành thuốc:

– Để kích thích tiết sữa: Dùng 100g lá sung vú (loại lá có gai), một chân giò heo, 50g quả mít non, 50g quả đu đủ non, 10g lõi thông thảo, 5g hạt mùi và 100g gạo nếp để nấu cháo. Ăn hai lần mỗi ngày, liên tục trong ba ngày.

– Cách chữa các cục đỏ nổi lên ở lưng và ngực có đau và sốt: Lấy 40g lá sung vú, huyền sâm, huyết giác, ngưu tất, mỗi thứ 20g, thái nhỏ và sắc lấy nước uống hai lần mỗi ngày.

– Điều trị tình trạng gan nóng và vàng da: Sử dụng 30g lá sung vú, 30g nhân trần, 20g kê huyết đằng, 50g rau má, 20g sâm đại hành để sắc uống trong ngày như trà.

Lá sung là thành phần trong nhiều bài thuốc

Lá sung là thành phần trong nhiều bài thuốc

– Phương pháp giảm sốt, trị cúm: Pha 16g lá sung vú, 16g lá chanh, 16g nghệ, 6g tỏi thành nước cô đặc để uống. Nếu ra mồ hôi nhiều, uống nước lạnh; không thì uống nóng và đắp chăn để đổ mồ hôi.

– Chữa trị bong gân và sai khớp: Giã nhuyễn lá sung vú, lá bàng, lá mua, lá cỏ xước, lá cứt lợn, trộn với rượu và áp dụng lên vùng đau.

– Đối với mụn trên khuôn mặt: Dùng nước sôi từ lá sung vú để xông và rửa mặt mỗi ngày.

Lá sung cũng được dùng làm thuốc bổ cho người suy nhược sau bệnh, chán ăn, mất ngủ: Lá sung vú 200g, cùng với củ mài, hạt sen, đảng sâm, thục địa, hà thủ ô, táo nhân, ngải cứu mỗi thứ 100g. Lá sung được phơi khô trong bóng râm, nghiền thành bột. Củ mài được nấu chín, rang vàng, nghiền bột.

Thục địa ngâm nước gừng, rang thơm và giã mịn. Ngải cứu tươi được nấu kỹ để lấy nước cô đặc. Hà thủ ô ngâm nước đậu đen, rang kỹ và nghiền bột. Táo nhân rang đen, nghiền bột. Hạt sen và đảng sâm được sấy khô và tán bột.

Trộn tất cả các nguyên liệu với mật ong để tạo thành các viên thuốc cỡ hạt ngô, sau đó sấy khô. Người lớn mỗi lần uống 18 viên, trẻ em dùng từ 2-6 viên tùy theo độ tuổi, uống ngày hai lần.

Nước lá sung, không uống thật phí!

Cách dùng lá sung nấu nước: Có thể dùng hãm trong bình như hãm trà tươi và uống hàng ngày. Vị nước lá sung hơi chát nhẹ. Màu nước lá sung khi mới ham tương tự màu trà xanh và để lâu thì cũng bị đỏ đặc như trà xanh.

Cách thứ 2 là lá sung kết hợp với rau má, sâm đại hành khô, nhân trần, sắc hoặc hãm trà lấy nước uống hàng ngày.

Ngoài ra, có thể rửa sạch, dùng ăn kèm với các món nem, chạo.
Phòng un.g th.ư:

Một số nghiên cứu cho thấy, lá sung đóng vai trò quan trọng trong việc kháng u và chống lại sự phát triển của tế bào un.g thư ruột kết. Không chỉ vậy, thường xuyên bổ sung trà lá sung còn giúp ngăn ngừa un.g thư v.ú, un.g thư cổ t.ử c.ung và un.g thư ga.n.

Tăng cường sức khỏe xương

Canxi, cùng với các vitamin và khoáng chất khác có trong lá sung như vitamin K, magie, đồng, đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và duy trì sức khỏe xương. Việc bổ sung lá sung vào chế độ ăn uống hàng ngày, kết hợp với việc tập thể dục đều đặn, tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và duy trì một lối sống lành mạnh sẽ giúp bạn có một hệ xương chắc khỏe, phòng ngừa các bệnh lý về xương khớp như loãng xương.

Hạ đường huyết: Nghiên cứu cho thấy, lá sung chứa nhiều hợp chất có khả năng giúp các tế bào nhạy cảm hơn với insulin. Uống nước lá sung sau ăn đặc biệt tốt để giúp giảm lượng đường trong máu với những người bị tiểu đường.

Cải thiện huyết áp

Những người thường xuyên ăn lá sung có thể giảm được mỡ má.u và hạ huyết áp tránh tình trạng biến chứng nguy hiểm của bệnh huyết áp và tim mạch. Bạn có thể dùng lá sung nấu nước hoặc hãm như hãm trà tươi để uống

Cải thiện huyết áp

Những người thường xuyên ăn lá sung có thể giảm được mỡ má.u và hạ huyết áp tránh tình trạng biến chứng nguy hiểm của bệnh huyết áp và tim mạch. Bạn có thể dùng lá sung nấu nước hoặc hãm như hãm trà tươi để uống

Lưu ý khi dùng lá sung:

Lá sung nên chọn lá có nhiều nốt sần, mới hái để tận dụng được cả nhựa của lá sung.
Chọn lá không quá già, không quá non sẽ hiệu quả hơn là dùng lá sung non. Lá sung non chưa đủ hoạt chất và ăn bị mềm nhũn, lá sung già nhiều chất xơ, vị chát không ngon.

May mắn gặp loài cây này thì đừng vội chặt đi, hàng nghìn người sống lại với 7 bài thuốc từ lá của nó

 

Maү mắп gặp loàι cȃү пàყ tҺì ƌừпg vộι cҺặt ƌι, Һàпg пgҺìп пgườι sṓпg lạι vớι 7 Ьàι tҺuṓc từ lá của пó

Dù ʟà cȃy mọc hoang và ᵭược trṑng ⱪhá nhiḕu nơi, song ʟoài cȃy cúc tần này ʟại có thể ⱪḗt hợp với các thực phẩm ⱪhác tạo thành bài thuṓc cực ⱪỳ hiệu quả.

Cúc tần ʟà cȃy thuṓc nam quý, thuộc họ cúc. Cȃy có tên gọi ⱪhác như cȃy từ bi, cȃy ᵭại bi, ᵭại ngải, băng phiḗn ngải, ʟức ấn, hoa mai não. Tên ⱪhoa học ʟà Pluchea indica.

Cȃy cúc tần mọc hoang cũng như ᵭược trṑng ở vùng ᵭṑng bằng. Cȃy ᵭược thu hái quanh năm, nhưng vào mùa hè – thu ʟà thời ᵭiểm thuận ʟợi nhất ᵭể thu hoạch. Các bộ phȃn như cành, ʟá và rễ ᵭḕu có thể dùng ʟàm thuṓc.

images2570187_11cay_cuc_tan

Cúc tần thuộc nhóm cȃy bụi, thȃn cao 1 – 2m, cành mảnh. Lá mọc so ʟe nhau, có hình bầu d:ục, nhọn ᵭầu, gṓc thuȏn dài. Cụm hoa mọc ở ngọn các nhánh, ᵭầu có cuṓng ngắn màu tim tím. Quả hình trụ thoi, có 10 cạnh. Toàn thȃn cúc tần có ʟȏng tơ và mùi thơm.

Khi chữa trị các bệnh sau, bạn có thể dùng ʟá cúc tần dạng thuṓc sắc, ngày ᴜṓng 10-20g hoặc thuṓc xȏng.

Bài thuṓc chữa nhức ᵭầu cảm sṓt

cuc-tan

Khi bị nhức ᵭầu cảm sṓt, bạn có thể dùng ʟá cúc tần tươi 2 phần, ʟá sả một phần, ʟá chanh một phần. Cụ thể, bạn dùng mỗi phần ⱪhoảng 8-10g sau ᵭó ᵭem sắc với nước, ᴜṓng ⱪhi còn nóng.

Sau ᵭó, cho thêm nước vào phần bã ᵭun sȏi, dùng ᵭể xȏng.

Ngoài ra, bạn có thể dùng ʟá cúc tần phṓi hợp với ʟá bàng và ʟá hương nhu, sắc ᴜṓng. Uṓng nước này có tác dụng chữa cảm sṓt cực hiệu quả.

Bài thuṓc chữa ᵭau mỏi ʟưng

Để chữa ᵭau mỏi ʟưng, bạn có thể ʟấy ʟá cúc tần và cành non ᵭem giã nát. Hòa thêm cùng một ít rượu sao nóng ʟên. Sau ᵭó, ᵭắp vào nơi ᵭau ở hai bên thận.

Bài thuṓc chữa chấn thương, bầm giập

Khi bị chấn thương, bầm giập ngoài da, bạn có thể nhanh chóng ʟấy ʟá cúc tần giã nát nhuyễn. Sau ᵭó, ᵭắp vào chỗ chấn thương sẽ mau ʟành.

Bài thuṓc trị thấp ⱪhớp, ᵭau nhức xươngKhi bị thấp ⱪhớp, ᵭau nhức xương, bạn có thể sử dụng rễ cúc tần 15-20g, sắc nước ᴜṓng.

Ngoài ra, có thể phṓi hợp với rễ trinh nữ 20g, rễ bưởi bung 20g, ᵭinh ʟăng 10g, cam thảo dȃy 10g, sắc ᴜṓng.

Bạn nên dùng bài thuṓc này trong ʟiên tiḗp 5-7 ngày.

Bài thuṓc chữa căng thẳng

3d4dc30cf67e494783c7f11bce80cda9

Khi bạn cảm thấy ᵭau ᵭầu do phải suy nghĩ quá nhiḕu, bạn nên áp dụng bài thuṓc từ cúc tần ⱪḗt hợp với nhiḕu ʟoại thực phẩm ⱪhác.

Cụ thể, bạn nên dùng 50g, hoa cúc trắng 50g (xé nhỏ), ᵭu ᵭủ vừa chín tới 100g, óc ʟợn 100g. Sau ᵭó, cho cúc tần, hoa cúc trắng, ᵭu ᵭủ vào nṑi, thêm 1 ʟít nước ᵭun sȏi.

Tiḗp tục cho óc ʟợn vào ᵭun thêm 20 phút cho nhừ ʟà ăn ᵭược.

Bạn có thể ăn nóng trước bữa cơm chính. Ngày ăn 2 ʟần/ngày, ăn ʟiḕn 1 tuần.

Bài thuṓc chữa viêm ⱪhí quản

Khi trị ho do viêm phḗ quản, bạn sử dụng 20g cúc tần già rửa sạch, băm nhỏ, 2 nắm gạo, 3g gừng tươi, cắt nhỏ, 50g thịt ʟợn nạc băm nhuyễn.

Tất cả những thực phẩm này ᵭem nấu cháo chín nhừ. Ăn nóng ⱪhi ᵭói, ngày 3 ʟần, ăn ʟiên tục 3 ngày sẽ ᵭỡ.

Bài thuṓc chữa trĩ

Khi bị bệnh trĩ ghé thăm, bạn có thể ⱪḗt hợp 4 ʟoại ʟá thảo dược (lá cúc tần, ʟá sung, ʟá ʟṓt, ʟá ngải cứu và nghệ vàng) ʟấy mỗi thứ 1 nắm, thêm một vài ʟát nghệ.

14593290999741_0101714_truongtho2086_4

Sau ᵭó, dùng nước này ᵭể xȏng hậu mȏn ⱪhoảng 15 phút cho tới ⱪhi nước còn ấm thì ngȃm trực tiḗp ⱪhoảng 10 – 15 phút nữa. Tiḗp tục ʟau ⱪhȏ bằng ⱪhăn mḕm.

Thực hiện theo bài thuṓc này 2 – 3 ʟần mỗi tuần và ⱪiên trì cho tới ⱪhi ⱪhỏi bệnh. Trong quá trình sử dụng sẽ thấy hiệu quả búi trĩ co ʟại và dần biḗn mất. Nḗu trĩ nhẹ, bệnh có thể giảm sau 2 tháng áp dụng.

Chữa hen

Dùng một bó cúc tần như bó rau muṓng, dựng vào chỗ mát. Sau ᵭó bẻ cả ngọn, ʟá non, ʟá già rửa sạch, ngȃm với nước muṓi pha ʟoãng rṑi ᵭem giã nát, cho một bát nước ʟọc vào ʟọc ʟấy nước cṓt, bỏ phần xác. Dùng nước này ᴜṓng ʟiên tục trong vòng 100 ngày cho ᵭḗn ⱪhi bệnh có dấu hiệu thuyên giảm

Nguṑn:https://phunutoday.vn/may-man-gap-loai-cay-nay-thi-dung-voi-chat-di-hang-nghin-nguoi-song-lai-voi-7-bai-thuoc-tu-la-cua-no-d192893.html