Home Blog Page 199

6 lợi ích sức khỏe ấn tượng của tỏi đen

Quá trình lên men để tạo ra tỏi đen làm tăng lượng chất chống oxy hóa lên gấp khoảng 2 – 3 lần so với tỏi sống. Điều này giúp cơ thể chống lại tổn thương oxy hóa, giảm nguy cơ mắc nhiều bệnh mạn tính.

Chính vì vậy, tỏi đen có nhiều lợi ích ấn tượng, bao gồm:

Có đặc tính chống ung thư

Theo một số nghiên cứu, chiết xuất tỏi đen có thể chống ung thư. Tác dụng chống oxy hóa và chống viêm của nó có thể góp phần ức chế sự phát triển của tế bào ung thư, mặc dù vẫn cần nhiều nghiên cứu hơn trong lĩnh vực này, theo tờ India.

6 lợi ích sức khỏe ấn tượng của tỏi đen- Ảnh 1.

Quá trình lên men để tạo ra tỏi đen làm tăng lượng chất chống oxy hóa lên gấp khoảng 2 – 3 lần so với tỏi sống

Có thể giúp điều chỉnh lượng đường trong máu

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng tỏi đen có thể hữu ích trong việc ngăn chặn sự khởi phát bệnh tiểu đường thai kỳ. Nghiên cứu cho thấy tỏi đen đầy hứa hẹn trong việc điều chỉnh lượng đường trong máu.

Giảm nguy cơ mắc bệnh tim

Một số nghiên cứu cho thấy tỏi đen có thể tác động tích cực đến sức khỏe tim mạch. Nó có thể giúp giảm mức cholesterol và huyết áp, có khả năng làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim.

Nghiên cứu đã phát hiện những người mắc bệnh tim mạch vành được dùng 20 gram chiết xuất tỏi đen mỗi ngày trong 6 tháng, đã tăng mức độ chống oxy hóa và cải thiện về sức khỏe tim mạch so với những người dùng giả dược, theo trang tin sức khỏe Healthspan (Anh).

6 lợi ích sức khỏe ấn tượng của tỏi đen- Ảnh 2.

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng tỏi đen có khả năng cải thiện sức khỏe và chức năng gan ở những người bị tổn thương gan do rượu

Bảo vệ gan

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng tỏi đen có khả năng cải thiện sức khỏe và chức năng gan ở những người bị tổn thương gan do rượu, nhờ vào đặc tính chống oxy hóa.

Một nghiên cứu khác đã chỉ ra rằng tỏi đen có tác dụng bảo vệ nếu gan bị tổn thương, giúp ngăn ngừa tổn thương thêm và có thể được sử dụng kết hợp với các phương pháp điều trị khác.

Tăng cường khả năng miễn dịch

Chất allicin trong tỏi đen góp phần hỗ trợ hệ thống miễn dịch, giúp bảo vệ cơ thể chống lại nhiễm trùng và bệnh tật.

Chống lại bệnh mạn tính

Tỏi đen chứa nhiều chất chống oxy hóa, như sallyl cysteine, có thể giúp chống lại căng thẳng oxy hóa. Chất chống oxy hóa rất cần thiết trong việc trung hòa các gốc tự do và giảm nguy cơ mắc các bệnh mạn tính.

Lợi ích tuyệt vời của đậu đỏ

Đậu đỏ

1.  Giảm cân                     

Hạt đậu đỏ rất có ích cho những ai đang muốn giảm cân vì chúng cung cấp ít calo (một chén đậu đỏ chỉ cung cấp khoảng 300 calo) nhưng lại giàu chất xơ nên sẽ giúp bạn no lâu, hạn chế cảm giác thèm ăn đồng thời còn đốt cháy bớt lượng mỡ thừa đã tích trữ lâu ngày trong cơ thể.
Giảm béo
2.  Ngừa tim mạch

Lượng protein phong phú trong đậu đỏ được đánh giá là có lợi cho tim. Protein làm hạ thấp mức cholesterol “xấu” LDL và làm gia tăng lượng cholesterol “tốt” HDL. Bên cạnh đó, khi có đủ protein, cơ thể sẽ luôn khỏe mạnh, cơ bắp trở nên săn chắc, nở nang.

3.  Tốt cho tiêu hóa

Lượng chất xơ trong đậu đỏ mang lại rất nhiều lợi ích cho cơ thể. Trước hết, chúng sẽ bảo vệ sức khỏe cho hệ thống ruột, giúp quá trình tiêu hóa và hấp thu thức ăn diễn ra thuận lợi và có hiệu quả cao hơn. Một số kết quả nghiên cứu cũng cho thấy chất xơ làm giảm các triệu chứng của tình trạng kích ứng ở ruột.

Tốt cho hệ tiêu hóa

4.  Bổ sung vitamin

Các loại vitamin đóng một vai trò thiết yếu trong việc bảo vệ cơ thể khỏi những căn bệnh mãn tính và nhiều căn bệnh nguy hiểm khác như ung thư. Chúng còn là nhóm dưỡng chất không thể thiếu đối với những phụ nữ đang mang thai, góp phần làm giảm nguy cơ mắc những căn bệnh ung thư thường gặp nhất như ung thư vú, ung thư ruột hay ung thư tim.

5. Kiểm soát huyết áp       

Lượng kali trong hạt đậu đỏ có tác dụng giúp điều chỉnh và kiểm soát mức huyết áp. Bổ sung đủ lượng kali theo nhu cầu mà cơ thể cần là cách để các thai phụ ngăn ngừa những dị tật có thể xảy ra cho thai nhi của mình.

6.  Tốt cho thận

Đậu đỏ nằm trong nhóm những thực phẩm có ích cho sức khỏe của thận. Chúng giúp điều chỉnh chức năng của thận và khôi phục lại sự cân bằng về lượng chất ẩm có trong hai quả thận. Theo các chuyên gia về dinh dưỡng và sức khỏe, để có được lợi ích tốt nhất từ đậu đỏ, cần ăn những món được chế biến từ loại đậu này hai lần mỗi tuần.

Tốt cho thận

7.  Tốt cho làn da

Đậu đỏ cũng được xem là một trong những bí quyết làm đẹp của phụ nữ vì chúng có khả năng tẩy sạch tế bào chết cho da. Bột đậu đỏ là một trong những nguyên liệu mà bạn có thể sử dụng để chế biến các loại mặt nạ dưỡng da phù hợp với mọi loại da. Không chỉ tẩy sạch tế bào da chết, đậu đỏ còn làm giảm tình trạng viêm nhiễm và hạn chế các vết sưng tấy trên da do mụn gây ra.

Tốt cho làn da

8.  Khử độc cơ thể

Ăn đậu đỏ mỗi tuần một lần được xem là một biện pháp lý tưởng để bạn thanh lọc cơ thể. Loại đậu này có khả năng làm giảm cảm giác mệt mỏi, khử độc cho da và các cơ quan trong cơ thể. Nhờ quá trình khử độc này mà cấu trúc của da sẽ được cải thiện, khiến làn da trở nên rạng rỡ và tươi tắn hơn theo thời gian.

Ráy: Loài cây có nhiều công dụng chữa bệnh

Ráy là loài thực vật sinh trưởng dễ dàng ở những nơi ẩm thấp trên khắp Việt Nam. Từ lâu đời, cây Ráy được người dân sử dụng phần thân rễ mọc dưới mặt đất để làm thuốc chữa sưng bàn tay, bàn chân, mụn nhọt, ghẻ, đau nhức xương khớp… Tuy nhiên, củ Ráy có thể gây ngứa ngáy khó chịu, vì vậy cần thận trọng khi chế biến.

Tìm hiểu chung

Tên gọi, danh pháp

Tên tiếng Việt: Ráy.

Tên khác: Ráy dại; Dã vu; Khoai sáp.

Tên khoa học: Alocasia odora (Roxb) C. Koch, đây là một loài thực vật có hoa thuộc họ Araceae (họ Ráy).

Tìm hiểu chung

Tên gọi, danh pháp

Tên tiếng Việt: Ráy.

Tên khác: Ráy dại; Dã vu; Khoai sáp.

Tên khoa học: Alocasia odora (Roxb) C. Koch, đây là một loài thực vật có hoa thuộc họ Araceae (họ Ráy).

ráy 1Cây Ráy – Alocasia odora (Roxb) C. Koch

Đặc điểm tự nhiên

Ráy là một loại cây mềm, phần dưới mọc bò có thể dài tới 5m, phần trên mọc đứng cao khoảng 0,3 – 1,40m. Phần thân rễ dưới mặt đất có hình cầu, sau đó phát triển dần thành củ dài. Củ Ráy có nhiều đốt ngắn và trên đốt có vẩy màu nâu.

Lá Ráy to, hình tim, mép nguyên và có thể hơi lượn. Phiến lá rộng 8 – 45cm,  dài 10 – 50cm, cuống mẫm dài 15 – 120cm.

Bông Ráy thuộc kiểu bông mo; hoa cái mọc ở phía gốc, hoa đực mọc ngay bên trên và ngoài cùng là một đoạn bất thụ. Quả mọng hình trứng, chuyển thành màu đỏ khi chín; có mo tồn tại bên dưới xung quanh quả.

Phân bố, thu hái, chế biến

Ráy thường sinh trưởng ở những nơi ẩm thấp hoặc rừng rậm. Cây mọc hoang ở khắp nơi trong nước ta; ngoài ra còn được tìm thấy ở một số nước khác như: Hoa Nam Trung Quốc, Lào, Campuchia (Kdat norar), Châu Úc…

Thu hái: Người ta thường đào cả cây khoảng 2 – 3 năm trở lên để lấy củ, đem về giũ và rửa sạch đất cát. Sau đó cắt bỏ rễ con rồi cạo bỏ lớp vỏ ngoài, phơi khô hay dùng tươi. Trong củ Ráy có chứa chất gây ngứa nên khi chế biến cần cẩn thận và sử dụng bao tay để tránh kích ứng da.

Bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

Bộ phận sử dụng

Củ Ráy (thân rễ).

ráy 2Củ Ráy

Thành phần hoá học

Chưa có tài liệu nghiên cứu về hoạt chất chứa trong cây Ráy. Chỉ mới xác định được trong củ Ráy có chất gây ngứa và tinh bột. Ngoài ra, trong cây có thể có các chất: Cyanur, đường, flavonoid, coumarin, saponin…

Công dụng

Theo y học cổ truyền

Theo Đông y, củ Ráy có vị nhạt, tính hàn, đại độc (chứa nhiều độc tố). Khi ăn củ Ráy chưa chết biến có thể  gây ngứa trong miệng và cổ họng.

Trong dân gian, người ta thường xát củ Ráy vào nơi bị lá han gây ngứa tấy. Ngoài ra, củ Ráy còn dùng làm thuốc chữa sưng bàn tay, bàn chân, mụn nhọt, ghẻ.

Tại Quảng Tây (Trung Quốc), người dân còn uống nước sắc từ củ Ráy để chữa ngứa lở gây rụng hết lông (Phong lại), thũng độc và sốt rét.

Theo y học hiện đại

Chưa có thông tin về sử dụng cây Ráy trong Y học hiện đại.

Liều dùng & cách dùng

Mỗi ngày uống 10 – 20g.

Bài thuốc kinh nghiệm

Trị mụn nhọt

Rửa sạch 80 – 100g củ Ráy và 60g củ Nghệ, để ráo nước, sau đó cho thêm dầu vừng và nấu nhừ. Khi củ chín, thêm ít dầu thông và sáp ong rồi khuấy đến khi tan hết và để nguội. Phết một ít cao lên giấy bổi rồi dán lên mụn nhọt để hút mủ, giúp giảm sưng tấy.

Trị bệnh gout (thống phong) 

Sao vàng các vị thuốc: Củ Ráy (xắt nhỏ, phơi khô rồi sấy) và chuối hột già đã phơi khô. Sắc uống trong ngày.

Sao vàng các dược liệu: Củ Ráy 4g, Chuối hột rừng 3g, Tỳ giải 2g và Khổ qua 1g rồi hạ thổ. Đóng 10g thuốc thành 1 gói. Hãm 2 – 3 gói mỗi ngày với nước uống và dùng đến khi triệu chứng thuyên giảm.

Trị viêm đau nhức do viêm khớp dạng thấp

Sắc củ Ráy, Chuối hột khô, lá Lốt khô, mỗi vị 20g rồi uống. Dùng mỗi ngày một thang.

Trị ngứa do lá han

Cắt đôi củ Ráy rồi xát lên vùng da bị ngứa.

Trị cảm hàn, hạ sốt

Cắt đôi củ Ráy tươi rồi chà một nửa vào khắp lưng và mu bàn tay để hạ thân nhiệt. Thái mỏng nửa củ còn lại và sắc với nước thành một chén. Dùng bài thuốc trên 5 lần sẽ có hiệu quả.

Trị chàm (eczema)

Khoét 1 lỗ trên củ Ráy. Nướng bọ hung cháy thành than, tán bột rồi trộn đều với 10g diêm sinh. Sau đó, đổ bột thuốc và 1 chén dầu lạc vào lỗ trên củ Ráy rồi đun trong 15 phút. Khi dầu nguội, tẩm hỗn hợp vào lông gà rồi thoa lên vùng da bị chàm. Thực hiện 1 lần/ngày liên tục trong 5 ngày giúp giảm ngứa cho vùng da bị ảnh hưởng và phục hồi nhanh chóng.

Trị viêm da cơ địa

Rửa sạch 50g củ Ráy, thái mỏng rồi đun sôi với 250ml dầu trẩu đến khi củ cháy đen thì bỏ bã. Cho tiếp 30g Hồng đơn đã rang khô vào khuấy đều, đun với lửa nhỏ cho đến khi hồng đơn chảy ra. Phun nước vào trong lúc cao đang nóng (vừa phun vừa khuấy) để khử độc tố trong cao. Thoa cao lên vùng da đã rửa sach và lau khô, dùng 1 lần/ngày.

Trị cao huyết áp do béo phì hoặc do bệnh thận

Gọt vỏ củ Ráy rồi thái lát mỏng và ngâm với nước gạo trong 3 giờ đồng hồ. Vớt dược liệu ra, rửa lại bằng nước sạch, phơi khô và sao với lửa nhỏ. Cắt lát mỏng chuối hột sắp chín, phơi khô và đem sao qua. Lấy 1 nắm chuối hột và 1/3 nắm củ Ráy sắc với 1 lít nước đến khi còn 1 chén nước. Chia lượng thuốc sắc được thành 2 lần uống trong ngày.

Trị đau nhức gân xương do bệnh tê thấp

Sắc các vị thuốc: Củ Ráy, Đương quy, mỗi thứ 8g; Bạch chỉ 6g, Ráng bay 10g, Thổ phục linh 20g với nước. Chia nước đã sắc thành 2 – 3 lần, uống hết trong ngày.

Lưu ý

Củ Ráy có chứa chất gây ngứa, có thể kích thích niêm mạc cổ họng và miệng vì vậy cần thật thận trọng khi chế biến và sử dụng.

Không dùng cho người có thể trạng hư hàn.

Tránh nhầm lẫn với cây bạc hà (cây khoai môn).

Ráy là loài cây mọc hoang ở nhiều nơi trên Việt Nam. Tuy có nguồn gốc từ thiên nhiên nhưng Ráy có chỉ định, chống chỉ định và tác dụng phụ. Quý bạn đọc và người thân không nên tự ý sử dụng hoặc nghe theo bài thuốc kinh nghiệm. Quý bạn đọc hãy đến bác sĩ để hiểu rõ tình trạng cơ thể và tham vấn ý kiến. Hãy chia sẻ bài viết nếu thấy hữu ích. Chúng tôi mong muốn nhận được phản hồi cũng như sự quan tâm của quý bạn đọc ở bài viết khác.

ráy 3Cây bạc hà (khoai môn) thường bị nhầm lẫn với Ráy

Quả đậu rồng có công dụng thần kỳ gì với sức khỏe?

Đậu rồng chứa nhiều axit amin, trong đó hàm lượng lysine cao hơn đậu nành, được mệnh danh là vua của các loại đậu.

Hàm lượng vitamin E, carotene, sắt, canxi, kẽm, phốt pho, kali và các thành phần khác trong đậu rồng nhiều hơn các loại rau khác.

Loại quả này rất giàu chất dinh dưỡng và giá trị chữa bệnh, được bán như loại rau quý hiếm tốt cho sức khỏe ở các thị trường Đông Nam Á, châu Âu và Hoa Kỳ. Dưới đây là những lợi ích dành cho sức khỏe nếu bạn ăn đậu rồng.

Bảo vệ tim mạch

Đậu rồng là loại rau chứa nhiều chất xơ hòa tan, nên được Đông y đánh giá là thành phần giúp làm loãng mỡ máu, thường xuyên ăn loại quả này giúp giảm cholesterol.

Hai chất vitamin A và vitamin C trong loại quả này, có thể ngăn ngừa cholesterol lắng đọng trong cơ thể và thành mạch máu, giúp ổn định huyết áp và giảm bớt gánh nặng cho trái tim con người.

Ngoài ra chất xơ trong đậu rồng còn có lợi cho giúp tiêu hóa, thúc đẩy nhu động đường tiêu hóa, ngăn ngừa táo bón, ổn định lượng đường trong máu.

Bảo vệ mạch máu

Trong đậu rồng chứa thành phần chống oxy hóa tự nhiên, hàm lượng vitamin E, flavonoid tương đối cao. Những chất này giúp tránh lão hóa mạch máu, thúc đẩy quá trình lưu thông máu, phòng tránh xơ cứng động mạch.

Bồi bổ cơ thể, tăng cường sức đề kháng

Những vitamin trong đậu rồng giúp cơ thể cải thiện hệ miễn dịch. Chất kẽm có trong đậu rồng giúp lá chắn bảo vệ cơ thể được tăng cường sức mạnh lên nhiều lần, giúp bạn ít ốm hay cảm thông thường.

Tốt cho da và tóc

Đậu rồng rất giàu protein chất lượng cao, axit béo không bão hòa, vitamin, đồng và các chất dinh dưỡng khác.

Ăn đậu rồng thường xuyên có lợi ích rất lớn cho làn da và mái tóc con người, nó có thể làm tăng quá trình trao đổi chất của da, từ đó thúc đẩy giải độc cơ thể và giữ cho làn da tươi trẻ.

Caroten và vitamin A trong đậu rồng còn rất có lợi cho mắt, giúp ngăn ngừa quáng gà, chống suy giảm thị lực.

Tác dụng của củ dong riềng đỏ

Tác dụng của củ dong riềng

Dong riềng, còn gọi là khoai riềng, khoai đao, khương vu…, là một trong những loại cây được trồng phổ biến ở nông thôn nước ta. Trong những năm tháng khó khăn, cũng như ngô, khoai, sắn, củ dong riềng là thứ được dùng để thay thế cho lúa gạo bằng cách luộc ăn hoặc chế biến thành miến.

Dưới đây là những tác dụng của củ dong riềng:

Thúc đẩy sức khỏe tiêu hóa

Báo Lao động dẫn nguồn tờ Stylecraze cho biết, củ dong riềng có thể làm giảm tần suất bị tiêu chảy ở bệnh nhân mắc hội chứng ruột kích thích. Củ dong riềng còn giàu chất xơ, có lợi trong việc điều trị táo bón.

Tinh bột trong củ dong riềng có thể hỗ trợ quá trình lên men của vi khuẩn đường ruột, giúp hức ăn được tiêu hóa tốt hơn và giảm đau bụng về lâu dài.

Không chứa gluten

Tinh bột trong củ dong riềng không chứa gluten. Các thực phẩm không chứa gluten có lợi cho người mắc hội chứng không dung nạp gluten. Bên cạnh đó, tinh bột trong củ dong riềng còn hoạt động như chất keo kết dính, có thể thay thế nhiều loại bột trong chế biến bánh pudding, bánh nướng.

Tốt cho trẻ nhỏ

Đặc tính không chứa gluten làm cho củ dong riềng trở thành một trong những thực phẩm lành mạnh với sức khỏe trẻ em. Ngoài ra, củ dong riềng còn làm dịu cơn đau bụng, hỗ trợ hệ tiêu hóa yếu ớt của trẻ. Theo y học cổ truyền, củ dong riềng có thể điều trị chứng chướng bụng ở trẻ nhỏ.

Củ dong riềng rất tốt cho sức khỏe.

Kích thích hệ miễn dịch

Bài viết trên website Bệnh viện Đa khoa Medlatec có sự tham vấn y khoa của BSCKI. Dương Ngọc Vân cho biết, trong củ dong riềng có prebiotic. Đây là dạng chất xơ tạo môi trường thuận lợi cho các vi khuẩn đường ruột có thể phát triển.

Một nghiên cứu ở trên chuột thực nghiệm trong 14 ngày liên tiếp được ăn bột củ dong đã cho thấy sự thay đổi rõ rệt. Nồng độ của globulin miễn dịch G, A và M có ở bên trong máu tăng lên đáng kể. Các globulin được biết đến là các kháng thể khác nhau với khả năng bảo vệ cơ thể tránh khỏi sự tấn công của các tác nhân gây hại ở bên ngoài.

Một vài nghiên cứu khác được thực hiện cũng đã cho ra kết quả tương tự trên. Thế nhưng, để chứng minh được vai trò này thì vẫn cần thực hiện thêm nhiều nghiên cứu ở trên người.

Củ dong riềng và các ứng dụng trong cuộc sống

Bạn hoàn toàn có thể sử dụng củ dong riềng ở cả dạng tươi hoặc khi đã được chế biến thành dạng bột. Trong một số trường hợp, bột củ dong có thể được dùng để tạo độ quánh cho các món như nước sốt, thạch,…

Bên cạnh đó, bột của củ dong còn được dùng để thay thế cho bột mì thông thường khi chế biến đồ ăn cho người đang ăn kiêng hoặc cần tránh nạp gluten. Với khả năng hấp thụ dầu khá tốt nên bột củ dong còn là thành phần của nhiều loại mỹ phẩm điển hình như:

Các loại dầu gội khô: giúp cho tóc được sạch hơn mà không cần phải sử dụng nước

Khử mùi hôi: Bột củ dong khi sử dụng cùng dầu dừa hoặc baking soda với liều lượng tương đương nhau sẽ giúp loại bỏ mùi hôi vô cùng tốt.

Bột củ dong cũng có thể sử dụng thay cho bột talc hoặc được dùng làm phấn cho em bé. Loại bột này sẽ giúp da giữ được độ ẩm và khiến chúng trở nên mịn màng hơn rất nhiều.
heo y học cổ truyền củ dong riềng đỏ có vị ngọt, tính mát có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, hạ áp, lợi huyết, bổ tim. Lá và thân cây có tác dụng làm dịu và kích thích.

Tác dụng quý nhất của dong riềng đỏ là “Hỗ trợ điều trị chứng tắc nghẽn động mạch vành”. Đây là kinh nghiệm chữa bệnh của đồng bào người Dao ở miền Tây Bắc Việt Nam. Loại cây này đã được nhiều người sử dụng làm thuốc chữa bệnh liên quan đến tim mạch.

Ngoài việc hỗ trợ điều trị chứng tắc nghẽn động mạch vành, dong riềng đỏ hiện nay còn được sử dụng điều trị các bệnh liên quan đên tim mạch như: chữa suy tim, điều hòa nhịp tim, giãn vi mạch vành, hạ huyết áp, giảm đau ngực nhanh, làm sạch lòng mạch vành , an thần…

Lưu ý, có hai loại dong riềng là dong riềng trắng và đỏ. Để có tác dụng trong quá trình điều trị, nên dùng loại dong riềng đỏ.

Sau đây là một số bài thuốc thường được dùng:
Dong riềng đỏ sao khô, dùng 100g lá sắc uống hàng ngày giúp phòng ngừa các bệnh về tim mạch.

Riêng với các bệnh về tim mạch dùng 100g củ dong riềng đỏ nấu với 1/4 quả tim lợn. Một tuần dùng 3 lần, ăn hàng ngày. Ăn cùng với cơm thay canh.

Trên đây là những tác dụng của củ dong riềng với sức khỏe. Có thể thấy củ dong riềng được sử dụng cho nhiều trường hợp với nhiều mục đích khác nhau. Đặc biệt, bột củ dong lại càng được nhiều người yêu thích vì những lợi ích mà chúng mang lại. Tuy nhiên, để sử dụng củ dong trong điều trị và tăng cường sức khỏe thì bạn cần tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ để có được liều lượng dùng phù hợp nhất.

Hạ An(Tổng hợp)

Công dụng của bắp non mang lại cho cơ thể – Nhỏ nhưng có võ

Công dụng của bắp non mang lại cho cơ thể – Nhỏ nhưng có võ

Bắp non là một trong những nguyên phụ liệu được sử dụng khá nhiều trong các món ăn hiện nay. Không ít người đã từng ăn bắp non và cảm thấy thích thú với vẻ bề ngoài tí hon của chúng. Như một phiên bản mô hình thu nhỏ của trái bắp lớn.

Công dụng của bắp non

Bắp non còn được gọi là ngô bao tử. Bắp non chính là một hoa cái khi chưa được thụ phấn của cây bắp. Thông thường từ 30 đến 40 ngày sau khi gieo trồng, cây bắp sẽ phát triển đến giai đoạn phân hóa các cơ quan sinh sản. Hoa đực sẽ hình thành trước. Sau đó đến nhị cái xuất hiện, nảy ra từ phần nách lá ở khoảng giữa thân cây. Nhị cái sẽ được cây tập trung cung cấp các chất dinh dưỡng, chất hữu cơ từ đất và phát triển nhanh thành hoa cái, còn được gọi là bắp non.

Khi bắp non nhú râu, người ta sẽ căn cứ vào độ dài của râu. Cũng như đường kính và chiều dài của bắp non bên trong vỏ, để chọn lựa thời điểm thu hoạch thích hợp. Điều này rất quan trọng vì nó sẽ quyết định chất lượng của bắp non. Nếu thu hoạch quá sớm bắp non sẽ không đạt yêu cầu. Trái lại, thu hoạch quá muộn bắp non sẽ bị tình trạng già hóa. Thường thì bắp non đạt chiều dài 5 đến 9 cm, đường kính 1 đến 1,5 cm là có thể thu hoạch. Tùy theo giống bắp mà khoảng 40 đến 70 ngày sau khi gieo trồng là có thể thu hoạch được bắp non.
Công dụng của bắp nonCông dụng của bắp non

Những công dụng của bắp non hay ngô bao tử mang lại cho sức khỏe là rất nhiều:

– Kiểm soát cholesterol.

– Ngăn ngừa thiếu máu

– Cải thiện tiêu hóa

– Giảm huyết áp

– Tốt cho các bà bầu

– Giàu chất chống oxy hóa
– Kiểm soát tiểu đường

– Cải thiện thị lực

Ngô bao tử có hương vị thơm ngon, giòn ngọt. Người ta thường dùng ngô để xào, hầm, nướng, nấu canh,…. Với những loại thực phẩm khác, tạo nên một món ăn tuyệt vời. Bên cạnh đó, giá trị dinh dưỡng của ngô bao tử còn rất cao, mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe con người. Đây là những điều kiện làm cho loại thực phẩm này xuất hiện trong bữa cơm gia đình việt.

Quả trứng gà lê ki ma có tác dụng gì?

Lekima (quả trứng gà): Siêu thực phẩm chứa nhiều chất chống oxy hóa, chất xơ, vitamin, nguyên tố vi lượng, thậm chí giúp giảm béo, chống ung thư”. Thực tế, quả lêkima là nguồn cung cấp tuyệt vời các chất tinh bột, chất xơ, vitamin, và khoáng chất, trong đó nồng độ rất dồi dào beta-caroten. Các nhà nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng lêkima như là “một tác nhân hữu ích cho việc bảo dưỡng hoặc điều trị thẩm mỹ làn da cơ thể và da đầu”. Những kết quả này không gây ngạc nhiên khi người bản địa của Peru đã sử dụng lêkima như một chất chống viêm (cũng như là một chất kháng nấm, kháng sinh và bổ dưỡng cho làn da) trong nhiều thế kỷ, do vậy lêkima còn được người Péru gọi là “vàng của người Inca” do tiềm năng này của nó. Lêkima chứa chất ngọt không có gluten có thể giúp thỏa mãn cơn thèm đường mà không làm tổn hại đến cơ thể (không giống như đường glucose hoặc chất làm ngọt nhân tạo). Mặc dù có vị ngọt tự nhiên, nhưng lêkima là thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp do chỉ chứa 2g đường trái cây tự nhiên cho mỗi 11 g carbohydrat, có thể giúp ổn định lượng đường trong má u Lêkima cũng giúp điều chỉnh đường tiêu hóa. Giống như nhiều loại trái cây, lêkima có nhiều chất xơ.  Chất xơ giúp chúng ta hấp thụ sử dụng tốt đường, giảm đề kháng insulin, do đó làm giảm nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường týp 2. Chất xơ cũng giúp chúng ta giảm tổng mức cholesterol do kích thích gan sản xuất muôi mệt, làm tăng sản xuất các thụ thể giúp hấp thu LDL. Lêkima cũng rất tốt trong các trường hợp huyết áp thấp, các bệnh biểu hiện âm chứng, đặc biệt là ung thư, đái tháo đường, suy thận, tê bại, viêm xoang,… Giờ các đại gia săn lùng về trồng làm cảnh ở sân vườn, như thêm 1 hoài niệm về tuổi thơ. Hơn nữa còn có tác dụng lọc không khí tạo môi trường trong lành tốt cho sức khoẻ.

Ốc đồng: Không chỉ ăn ngon mà còn chữa bệnh

Ốc đồng không chỉ là món ăn ngon mà còn tác dụng chữa các bệnh như vàng da, thủy đậu, trĩ, nhiễm trùng…

ốc chữa bệnh

Có thể chế biến ốc đồng thành nhiều món ăn rất tốt cho sức khoẻ.

Giàu dinh dưỡng

Ốc nước ngọt còn gọi là ốc đồng, ốc vàng, danh oa. Thịt ốc có tính hàn, vị ngọt và có chứa nhiều dưỡng chất như đạm, B2, A, mỡ cacbua hydrat, sắt, canxi… Đặc biệt, ốc là nguồn cung cấp chất đạm và canxi dồi dào, tốt cho bà mẹ mang thai.

Trong ốc nhồi có chứa 1.357mg canxi, và 11,9g protein, còn ốc vặn chứa 1.356mg canxi và 12,2g protein.

Đông y dùng ốc luộc để chữa vàng da, phù thũng, bệnh gan, thủy đậu, trĩ, nhiễm trùng… Có thể chế biến ốc thành nhiều món ăn rất tốt cho sức khoẻ.

Một số bài thuốc chữa bệnh từ ốc

Ốc hấp lá gừng: Thịt ốc băm kỹ, trộn với giò sống, cuốn một vòng lá gừng non, nhồi vào vỏ ốc, hấp cách thuỷ. Sự kết hợp giữa tính hàn của ốc và tính nóng của gừng giúp duy trì sự cân bằng cho cơ thể, bồi bổ thêm nhiều chất dinh dưỡng, làm tăng cường sức khỏe bền lâu.

Ốc xào rượu: Có thể xào ốc với khế, rượu, chấm với xì dầu trộn lẫn gừng băm nhỏ và mì chính. Nước ốc có lẫn rượu có thể trút ra cốc để uống cùng món nhắm. Món ốc này có tác dụng ích thận, tráng dương, thanh nhiệt, lợi tiểu.

Ốc hấp gừng: Ốc nhồi 500g, gừng 3 lát, muối vừa đủ. Ốc nhồi ngâm nước vo gạo, rửa sạch, gừng giã nhỏ, cùng muối cho vào ốc trộn đều cho ngấm đem hấp cách thủy, khi chín cho bệnh nhân ăn ốc chắt lấy nước uống làm nhiều lần trong ngày. Ăn trong 3 – 5 ngày.

Ốc hấp lá hẹ: Ốc nhồi 200g, rau hẹ 50g, gừng 3 lát. Ốc nhồi ngâm sạch đem hấp cách thủy cùng lá hẹ, gừng, ăn ngày 1 lần cả cái lẫn nước. Dùng 10 – 15 ngày.

Ốc hấp lá mơ: Ốc nhồi 200g, lá mơ 30g, muối mắm vừa đủ. Ốc đập lấy thân, rửa sạch thái miếng mỏng ướp gia vị. Lá mơ rửa sạch thái nhỏ cho vào ốc trộn đều, đem hấp cách thủy, khi chín ăn ngày 1 lần, ăn trong 3 – 5 ngày.

Giò ốc: ốc luộc chín (ốc bươu, ốc nhọn, ốc đá…), khều phần miệng, xào với tiêu, gừng, bột ngọt, mộc nhĩ, nấm hương và thịt đầu heo. Để nguội, gói trong khuôn sắt lót lá chuối. Luộc xong, bỏ khuôn sắt, bó thanh giò bằng tám thanh tre cho thật chặt. Giò ốc dùng để trị chứng da vàng, nước tiểu sậm, thần kinh suy nhược, khí huyết không đủ…

Canh ốc bươu lá vang: ốc bươu 500g, lá vang 100g. Cho vào nồi nấu cùng ớt hiểm, khế chua. Nêm gia vị vừa ăn. Món ốc này là phương thuốc giúp phục hồi sức khoẻ nhanh chóng, khí huyết thông suốt.

Ốc bươu áp lửa: Ốc nấu chín trong nước; cây sả đập dập hòa gia vị, đổ nước hỗn hợp gia vị vào miệng ốc, nướng cạn trên bếp than hồng, giúp cho vị ốc dai giòn, thơm đậm, bổ dưỡng .

Ai phải kiêng ốc?

Những người tỳ vị hư hàn (dạ dày bị đau, viêm loét), rối loạn tiêu hoá kéo dài, người có vết loét trên da thịt chưa lành… nên kiêng hoặc hạn chế ăn ốc. Ốc là vật chủ trung gian của nhiều loài giun sán gây bệnh cho người nên chỉ ăn ốc khi đã nấu chín hẳn. Tuyệt đối không dùng tái hay vắt chanh ăn sống.

Cà chua hỏng ẩn chứa nhiều công dụng tuyệt vời: Càng thṓi hỏng càng có giá

 

Bạn có biḗt rằng cà chua hỏng, dù ⱪhȏng thể ăn, ʟại ẩn chứa nhiḕu cȏng dụng bất ngờ? Đừng vội vứt bỏ chúng, hãy ⱪhám phá những ʟợi ích tiḕm ẩn của cà chua thṓi trong bài viḗt nàу!

Mọi người ṭhường vứt bỏ cà chua hỏng mà ⱪhȏng biḗt rằng, dù ⱪhȏng ăn ᵭược, chúng vẫn có nhiḕu ʟợi ích ⱪhȏng ngờ. Cà chua ⱪhȏng chỉ ʟà nguyên ʟiệu nấu ăn mà còn ᵭa năng trong nhiḕu tὶnһ huṓng ⱪhác.

Khi cà chua ⱪhȏng còn tươi, ᵭừng vội ʟoại bỏ chúng. Chúng có thể ᵭược tái chḗ thành sản phẩm hữu ích. Ví dụ, cà chua hỏng có thể giúp ʟoại bỏ mùi ⱪhó chịu trong tủ ʟạnh. Hãy cắt bỏ phần ⱪhȏng ăn ᵭược và ép ʟấy nước. Sử dụng ⱪhăn thấm nước ép nàу và ʟau bên trong tủ ʟạnh.

Lau nhẹ nhàng, và bạn sẽ thấy vḗt bẩn biḗn mất cùng với mùi hȏi. Mùi dễ chịu của cà chua còn giúp ʟàm mới ⱪhȏng ⱪhí bên trong tủ ʟạnh của bạn.

Khi cà chua ⱪhȏng còn tươi, ᵭừng vội ʟoại bỏ chúng

Khi cà chua ⱪhȏng còn tươi, ᵭừng vội ʟoại bỏ chúng

Ngoài việc giúp tẩy rửa và ʟoại bỏ mùi ⱪhȏng mong muṓn trong tủ ʟạnh, cà chua ᵭã hỏng còn ẩn chứa nhiḕu ứng dụng bất ngờ ⱪhác:

Giúp vệ sinh ᵭṑ bằng ⱪim ʟoại

Cà chua hỏng có chứa axit acetic, một chất có ⱪhả năng ʟàm sạch các dụng cụ ⱪim ʟoại như dao, nĩa, và thậm chí ʟà vòi nước trong phòng tắm. Axit nàу ⱪhi tiḗp xúc với ⱪim ʟoại sẽ hóa giải những vḗt bẩn cứng ᵭầu.

Để ʟàm sạch ᵭṑ ⱪim ʟoại, chỉ cần thoa nước cà chua thṓi ʟên bḕ mặt, chờ ⱪhoảng 10 phút. Sau ᵭó, ʟau sạch bằng giấy và rửa ʟại dưới vòi nước. Cuṓi cùng, dùng ⱪhăn sạch ʟau ⱪhȏ ᵭể ᵭṑ ⱪim ʟoại trở nên sáng bóng như mới.

Cà chua hỏng có chứa axit acetic, một chất có ⱪhả năng ʟàm sạch các dụng cụ ⱪim ʟoại

Cà chua hỏng có chứa axit acetic, một chất có ⱪhả năng ʟàm sạch các dụng cụ ⱪim ʟoại

Làm phȃn bón hoa

Cà chua thṓi cũng có thể ᵭược tái chḗ thành phȃn bón cho hoa, tương tự như việc sử dụng các ʟoại rau quả hỏng ⱪhác. Tuy nhiên, ⱪhȏng nên ᵭặt trực tiḗp cà chua hỏng ʟên gṓc cȃy hoặc chȏn nó ngay dưới chậu cȃy vì ᵭiḕu nàу có thể gȃy hại cho rễ.

Thay vì vậy, bạn nên cắt nhỏ cà chua, ᵭặt chúng trong một thùng và pha ʟoãng với nước gạo ᵭã vo. Sau ᵭó ᵭậy ⱪín và ᵭể vài ngày cho hỗn hợp ʟên men. Kḗt quả ʟà một ʟoại phȃn hữu cơ mà bạn có thể dùng ᵭể bón cho hoa.

Cà chua thṓi có thể ᵭược tái chḗ thành phȃn bón cho hoa

Cà chua thṓi có thể ᵭược tái chḗ thành phȃn bón cho hoa

Dùng ᵭể dưỡng tóc

Cà chua hỏng vẫn có thể ᵭược sử dụng ʟàm mặt nạ dưỡng tóc, chỉ cần ʟoại bỏ những phần ⱪhȏng còn tṓt. Để dưỡng tóc từ cà chua, sau ⱪhi gội ᵭầu, hãy ʟau ⱪhȏ tóc cho tới ⱪhi còn hơi ẩm, rṑi áp dụng cà chua ᵭã nghiḕn nát ʟên mái tóc của bạn. Massage nhẹ nhàng ᵭể các dưỡng chất từ cà chua ngấm sȃu vào da ᵭầu. Chờ ⱪhoảng 15 phút sau ᵭó xả tóc với nước.

Cà chua chứa các thành phần có ʟợi giúp nuȏi dưỡng và bảo vệ mái tóc. Sử dụng cà chua như một ʟoại mặt nạ cho tóc có thể giúp tóc trở nên mḕm mại, bóng mượt và hỗ trợ tăng cường sức ⱪhỏe của tóc.

Tự trồng cà chua sạch tại nhà nhớ đặt 6 thứ này vào gốc để cây lớn ‘nhanh như thổi’, quả sai trĩu trịt

Nếu bạn đang tự trồng cây cà chua tại nhà và muốn cây sai quả, hãy bổ sung cho cây những thứ này ngay nhé.

Ngày nay, ngoài việc trồng hoa, cây cảnh, rất nhiều người thích trồng rau, cây ăn quả tại nhà. Cây cà chua là một loại cây được không ít gia đình lựa chọn để trồng. Cây cà chua có thể trồng trong vườn hoặc trồng trong chậu, trong thùng xốp đều được. Nếu biết cách chăm sóc, bạn có thể thu hoạch được những quả cả chua chín mọng, đảm bảo không phun hóa chất, an toàn cho gia đình.

Để trồng được những cây cà chua khỏe mạnh, ra nhiều trái, trái vừa to vừa ngon, bạn hãy bổ sung cho cây 6 thứ này.

Baking soda

trong-cay-ca-chua-01

Trộn baking soda vào đất trồng cây cà chua có tác dụng làm giảm mức axit. Nhờ đó, quả cà chua sẽ ngon và ngọt hơn. Ngoài ra, cây cà chua cũng sẽ ít bị sâu bọ quấy phá hơn.

Đầu cá

Phần đầu cá không ăn hết đừng đem vứt đi. Bạn có thể biến chúng thành loại phân bón xịn xò cho cây trồng. Từ rất lâu, người ta đã sử dụng cá như một loại phân bón tự nhiên trong vườn. Tất nhiên, khi trồng cà chua trong nhà, bạn cũng có thể sử dụng nguyên liệu này để làm phân bón cho cây.

Có thể đặt đầu cá bên dưới hố đất trồng cây, vùi đất lên trên để đầu cá phân hủy, các chất dinh dưỡng sẽ tan dần vào đất để cung cấp cho cây. Lưu ý, cần chôn đầu cá thật sâu dưới đất để tránh các loài sinh vật có thể đào chúng lên.

Ngoài việc sử dụng toàn bộ đầu cá, bạn có thể dụng vụn cá đã xay để bón cho cây. Với cách này, bạn có thể trộn vụn cá với 2 cốc nước và 1 cốc sữa để tạo thành dung dịch siêu dinh dưỡng để bón cho cây cà chua.

trong-cay-ca-chua-02

Aspirin

Aspirin không chỉ là thuốc giảm đau, kháng viêm mà còn có tác dụng tốt đối với cây trồng. Bạn có thể thả 2-3 viên aspirin vào gốc cây. Điều này sẽ giúp tăng cường khả năng miễn dịch của cây, giúp phòng ngừa các bệnh thường gặp trên cây cà chua như bệnh bạc lá, giúp tăng năng suất của cây cà chua.

Vỏ trứng

Khi nấu các món từ trứng, bạn có thể giữ lại phần vỏ trứng để làm phân bón cho cây trồng. Vỏ trứng được xem là “thần dược” đối với cây cà chua.

Vỏ trứng cung cấp một lượng canxi dồi dào cho cây, giúp cây cà chua ra hoa, đậu quả nhiều hơn. Ngoài ra, nó cũng giúp tăng chất lượng của quả cà chua.

Hãy rửa sạch vỏ trứng, bóp vụn rồi vùi vào đất trồng cà chua. Vỏ trứng sẽ phân hủy dần dần, rễ cây sẽ hút những chất này để sinh trưởng.

trong-cay-ca-chua-03

Bột xương

Bạn có thể sử dụng bột xương (được nghiền ra từ xương của các loài động vật) để bón cho cây trồng. Cây cà chua chỉ cần một chén bột xương đây là có thể sinh trưởng tốt, ra nhiều hoa và quả.

Trong bột xương có chứa nhiều phốt pho. Đây là một chất cực kỳ cần thiết để cây cà chua phát triển mạnh.

Bã cà phê

Bạn có thể tận dụng bã cà phê để trồng cây cà chua, giúp cây khỏe mạnh, ra nhiều quả to và ngon.

Đặt bã cà phê đã ủ kỹ vào hố chuẩn bị trồng cây cà chua để cải thiện thành phần đất cũng như cung cấp nguồn dinh dưỡng cho cây.

Các chuyên gia dinh dưỡng chỉ ra rằng, 2 bộ phận của bắp cải rất nhiều chất dinh dưỡng, hay bị vứt đi

Vào mùa đông, thời điểm bắp cải ngon nhất năm, đây cũng là bắp cải chính vụ ăn nhiều chất dinh dưỡng nhất. Nhưng bạn có biết mỗi bộ phận của bắp cải lại chứa các chất dinh dưỡng khác nhau.

2 bộ phận bắp cải này không nên vứt bỏ

Cấu trúc của bắp cải từ ngoài vào trong bao gồm các lá ngoài, các lá trong, các lá giữa (lá trung tâm) và lõi. Nhiều người thấy các lá ngoài và lõi của bắp cải quá cứng, hương vị kém nên sẽ vứt bỏ 2 bộ phận này

Các chuyên gia dinh dưỡng chỉ ra rằng, 2 phần này rất giàu chất dinh dưỡng, ba lá ngoài cùng chứa tới 80% vitamin A, cũng như rất nhiều vitamin C, carotene, canxi và magiê.

Ngoài ra, kali và phốt pho chứa 3~4% trong lõi rau, nếu vứt bỏ lõi rau và lá bên ngoài tương đương với việc mất rất nhiều chất dinh dưỡng.

loi ich cua bap cai

Mỗi bộ phận của bắp cải đều là một kho báu dinh dưỡng

Lá ngoài

Ba lá ngoài cùng của bắp cải chứa nhiều vitamin C. Nó bao gồm 50% nhu cầu hàng ngày, và hàm lượng của nó gấp 1,5 lần so với lá trong, và lá ngoài chứa 80% vitamin A, và arginine có tác dụng hạ huyết áp gấp 3 lần so với lá trong, khiến nó trở thành phần tốt nhất.

Lá trong (lá thân)

Mặc dù lá bên trong không bổ dưỡng như lá ngoài và lõi rau, nhưng chúng chứa một lượng vitamin và khoáng chất cân bằng. Nó cũng rất giàu chất xơ, ít calo, có hương vị và vị ngọt thơm ngon, và nó sẽ trở nên tươi và ngọt khi nấu.

Lá trung tâm

Càng gần lõi của bắp cải, các axit amin càng phong phú, đặc biệt là vitamin U dồi dào nhất ở lá trung tâm, chiếm 40% tổng số, gấp 4 lần lá trong. Nó cũng là phần ngọt và mềm nhất, và được khuyến khích ăn sống trong món salad hoặc dưa chua.

Lõi rau

Canxi, kali, magiê, phốt pho và các khoáng chất khác của lõi bắp cải gấp khoảng 2 lần so với lá trong, hàm lượng vitamin C rất phong phú, chỉ đứng sau lá ngoài, và nguồn propylamine sản xuất cơ gấp 3,4 lần lá bắp cải, và vị umami gấp 8 lần lá ngoài, đây cũng là một kho tàng dinh dưỡng. Tuy nhiên, nấu quá chín có thể dẫn đến mất chất dinh dưỡng.

Lợi ích sức khỏe của bắp cải

Tốt cho tim mạch

Bắp cải có hàm lượng kali tương đối cao, tốt cho tim mạch, duy trì lưu thông máu, phòng ngừa tắc nghẽn mạch máu đến tim.

Kali cũng là hợp chất tốt để giảm các triệu chứng của bệnh tăng huyết áp.

Tốt cho não

Bắp cải và các loại rau họ cải khác là nguồn cung cấp nhiều vitamin K và anthocyanin rất tốt cho sức khỏe thần kinh và sự tập trung của não bộ.

Các dưỡng chất này có thể ngăn ngừa tổn thương thần kinh, phòng ngừa bệnh Alzheimer.

Tốt cho mắt

Bắp cải chứa nhiều beta-carotene, tốt cho mắt, giúp phòng ngừa thoái hóa điểm vàng, đục thủy tinh thể ở người cao tuổi.

Giải độc cơ thể

Bắp cải chứa hàm lượng vitamin C và lưu huỳnh cao, tác dụng loại bỏ các gốc tự do gây bệnh trong cơ thể.

Giảm cân

Thường xuyên ăn bắp cải giúp ngăn chặn glucid trong cơ thể chuyển hóa thành lipid (chất béo) gây tăng cân, béo phì. Bạn có thể ăn bắp cải luộc, dùng cả phần rau và phần nước để đạt được hiệu quả mong muốn.

Luộc bắp cải đừng cho ngay vào nồi nước sôi, thả thứ này vào trước rau mới giòn ngọt, tăng 2 lần chất bổ

Bắp cải luộc có vị thanh mát, là món ăn yêu thích của nhiều gia đình. Tuy nhiên, luộc bắp cải ngon không phải ai cũng biết cách.

Cách chọn mua bắp cải ngon

Khi chọn mua bắp cải, bạn nên chọn mua những bắp có hình dáng tròn đều, có màu xanh hơi đậm hoặc tím đậm tùy theo giống bắp cải. Không nên mua những bắp cải có hình bầu dục hoặc hình dẹp, nhất là với những bắp cải có màu trắng nhạt vì có thể đây là bắp cải già, cứng nhiều xơ và không ngon.

cho-gung-vao-luoc-bap-cai

Bạn có thể cầm bắp cải lên tay. Nếu thấy trọng lượng vừa phải, không quá nặng hoặc không quá nhẹ, kích thước của trái cầm vừa tay thì đó những bắp ngon.

Các bước thực hiện món bắp cải luộc

Bước 1: Tách vỏ bắp cải

Bắp cải mua về bạn bóc các lớp lá phía bên ngoài, loại bỏ những lá bị sâu và bị dập úa. Bởi phần bên ngoài thường là những lá héo, bám nhiều bụi bẩn.

Bước 2: Rửa bắp cải

Kế đến bạn rửa sạch bắp cải dưới vòi nước để rửa sạc bụi bẩn còn bám lại trên bắp cải.

Ngoài ra để giúp bắp cải sạch hơn, bạn cũng có thể rửa với nước muối pha loãng và ngâm trong khoảng 10 phút, sau đó rửa lại với nước sạch, để ráo.
Bước 3: Cắt nhỏ bắp cải

Tùy theo sở thích mà bạn có thể cắt bắp cải thành các miếng nhỏ hình chữ nhật hoặc thái sợi, hình khối tam giác sao cho vừa ăn là được nha.

Lưu ý: Bắp cải sau khi rửa sạch, cắt bỏ phần góc ở dưới cùng hoặc phần gân cứng nằm giữa lá bắp nhé.

luoc-bap-cai

Bước 4: Luộc bắp cải

Chuẩn bị một cái nồi, cho vào nồi lượng nước vừa phải, cho thêm khoảng 1/2 muỗng cà phê giấm (nếu bạn không thích mùi nồng của rau), đun sôi ở lửa lớn.

Kế đến cho bắp cải vào nồi, hạ lửa nhỏ và luộc trong khoảng 5 phút (bắp cải thái sợi) hoặc trong khoảng 10 – 15 phút (bắp cải thái vuông, hình khối).

Bạn nên để nước thật sôi rồi mới cho bắp cải vào, không nên cho khi nước còn lạnh để tránh làm bắp cải bị mềm, nát.Cho vào nước trụng rau 1 ít muối hoặc một ít nước cốt chanh giúp rau giữ được màu xanh đẹp mắt.

luoc-bap-cai-ngon

Ngoài ra khi bắp cải chín, cho ngay vào nước lạnh cũng giúp bắp cải giữ được độ giòn.luộc bắp cải

Bước 5: Thành phẩm

Bắp cải nóng hổi, xanh tươi. Bắp cải được luộc chín tới nên vẫn giữ được độ giòn, ngọt. Món ăn tuy đơn giản nhưng khi dùng kèm với cơm nóng, thêm một chén nước chấm kế bên là ngon đúng điệu luôn đấy nhé!

Cách 2

Nguyên liệu: Nửa cái bắp cải cỡ vừa, 1 quả trứng gà hoặc vịt, nước mắm ngon.

Cách làm:

Bắp cải cắt miếng to cỡ 1/4 bàn tay, rửa sạch rồi cho ra rổ cho ráo nước.

Bắc nồi nước lên bếp đun sôi với lửa to vừa rồi cho bắp cải vào luộc, chú ý canh sao cho bắp cải vừa chín tới mới ngon. Nếu là bắp cải loại mềm thì thời gian luộc khoảng 3 phút là được, còn bắp cải cứng thì thời gian luộc sẽ lâu hơn. Khi bắp cải chín thì vớt ra rổ cho ráo nước, rồi xếp ra đĩa.

luoc-bap-cai

Trứng luộc khoảng 12 phút là chín, sau đó ngâm trứng vào nước lạnh cho nguội rồi bóc vỏ, cắt thành từng miếng nhỏ rồi cho vào bát cùng với nước mắm nguyên chất loại ngon.

Chúc bạn thành công với món bắp cải luộc giòn ngon.